Mở ĐẦu nhiệm vụ đồ án


Giai đoạn Loại đô thị



tải về 257.96 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu16.04.2022
Kích257.96 Kb.
#51666
1   2   3   4   5
thuyết-minh-chương-12
BAI TAP DTM CHƯƠNG-3
Giai đoạn

Loại đô thị

Tỷ lệ thu gom (%)

Khối lượng CTR thu gom (tấn/ngày)

2022

II

95

111.15

2025

II

95

119.7

2030

II

95

135.43

2042

II

95

182.13

        1. Chất thải rắn từ chợ, trường học công sở, công cộng, thương mại dịch vụ

Bảng 2.2. Khối lượng CTR từ chợ, TH-CS, CC, TM-DV thu gom qua từng giai đoạn

Giai đoạn

Loại đô thị

Tỷ lệ thu gom (%)

Khối lượng CTR thu gom

(tấn/ngày)

Chợ

TH-CS

CC

TMDV

2022

II

100

100.1

14.3

14.3

14.3

2025

II

100

107.797

15.4

15.4

15.4

2030

II

100

121.962

17.423

17.423

17.423

2042

II

100

164.026

23.432

23.432

23.432
        1. Chất thải rắn y tế, công nghiệp, đường phố


Bảng 2.3. Khối lượng CTR y tế, công nghiệp, đường phố thu gom qua từng giai đoạn

Giai đoạn

Loại đô thị

Tỷ lệ thu gom (%)

Khối lượng CTR thu gom (tấn/ngày)

Y tế

Công nghiệp

Đường phố

2022

II

100

1,73

2,97

10.4

2025

II

100

1,96

4.04

11.2

2030

II

100

2.23

6,75

12.671

2042

II

100

3.28

23.10

17.042
        1. Chất thải xây dựng


Bảng 2.4. Khối lượng chất thải xây dựng thu gom qua từng giai đoạn

Giai đoạn

Loại đô thị

Tỷ lệ thu gom (%)

Khối lượng CTR thu gom (tấn/ngày)

Tỷ lệ tái sử dụng (%)

Khối lượng CTR tái sử dụng (tấn/ngày)

2022

II

90

16.38

60

9.828

2025

II

90

20.922

60

12.553

2030

II

90

31.459

60

18.876

2042

II

90

83.735

60

50.241

Tỷ lệ thu gom và tỷ lệ tái sử dụng của chất thải xây dựng dựa vào Nghị định: 2149/QĐ-TTg về Phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2042.
        1. Bùn thải


Bảng 2.5. Khối lượng bùn thải thu gom qua từng giai đoạn

Giai đoạn

Loại đô thị

Tỷ lệ thu gom bùn BTH (%)

Lượng CTR thu gom BTH (tấn/ngày)

Tỷ lệ thu gom bùn khác (%)

Lượng CTR thu gom bùn khác (tấn/ngày)

Tổng khối lượng bùn thải thu gom (tấn/ngày)

2022

II

50

19.945

50

39.89

59.836

2025

II

70

30.070

50

21.479

51.549

2030

II

100

48.603

50

24.301

72.904

2042

II

100

65.365

50

32.683

98.048

Tỷ lệ thu gom bùn thải từ bể tự hoại và tỷ lệ thu gom bùn thải khác (từ các trạm xử lý nước thải) dựa vào Nghị định: 2149/QĐ-TTg về Phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2042.

2.2 Đề xuất phương án thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị



Cơ sở để lựa chọn phương án thu gom:

Thuận tiện cho việc quản lý, vận hành.

Tiết kiệm chi phí đầu tư

Hệ thống ít bị ảnh hưởng nếu có sự thay đổi vị trí, sự dịch chuyển dân cư.

Trong tương lai thành phố có định hướng mở rộng đô thị, nên khi sử dụng phương thức thu gom riêng sẽ dễ dàng phát triển mạng lưới cho đô thị tương lai.

Chất thải của khu đô thị phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau về khối lượng, tần suất,… Để thuận tiện cho việc thu gom và thu gom một các có hiệu quả nhất ta sử dụng phương pháp thu gom kết hợp (giữa thu gom chung và thu gom riêng)

Chất thải rắn hộ gia đình bao gồm chất thải rắn phát sinh từ bên trong và bên ngoài ô phố. Đối với chất thải rắn phát sinh từ bên trong ô phố sẽ được vận chuyển về điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển bằng xe bagac 660L. Đối với chất thải rắn phát sinh từ bên ngoài ô phố sẽ được thu gom bằng các thùng rác lề đường 240L.

Đối với các công trình trường học – công sở, công cộng, thương mại – dịch vụ, 30% trong tổng số sẽ là quy mô nhỏ và chất thải rắn sẽ được cho vào các thùng rác lề đường 240L, 70% còn lại sẽ là các điểm tập trung rác thải bằng thùng rác 240L.

Đối với các chất thải phát sinh từ chợ: Được phân loại tại nguồn (CTR hữu cơ, CTR vô cơ, CTR có thể tái chế). Khối lượng phát sinh lớn nên sẽ được tiến hành thu gom riêng với tần suất 2 lần/ngày bằng xe nâng thùng đối CTR hữu cơ và đưa về trạm trung chuyển đối với CTR vô cơ. Riêng đối với CTR có khả năng tái chế được thu gom tại nguồn sau đó bán cho các cơ sở thu mua.

Chất thải rắn đường phố sẽ được cho vào các thùng rác lề đường 240L.

Chất thải rắn y tế sẽ phân loại tại nguồn (CTR nguy hại, CTR không nguy hại và CTR có khả năng tái chế). Đối với CTR nguy hại sẽ được thu gom và vận chuyển bằng xe chuyên dụng. Đối với CTR không nguy hại sẽ thu gom thành điểm tập trung. Đối với CTR có thể tái chế được thu gom và bán cho cơ sở thu mua phế liệu.

Chất thải rắn công nghiệp được phân loại tại nguồn (CTR nguy hại, CTR không nguy hại và CTR có khả năng tái chế). Đối với CTR nguy hại sẽ được thu gom và vận chuyển bằng xe chuyên dụng riêng cho từng loại chất thải nguy hại dạng rắn và chất thải nguy hại dạng lỏng. Đối với CTR không nguy hại sẽ thu gom thành điểm tập trung rồi sau đó được thu gom và vận chuyển riêng bằng xe nâng thùng. Đối với CTR có thể tái chế được thu gom và bán cho cơ sở thu mua phế liệu.

Chất thải rắn xây dựng sau khi thu hồi tái sử dụng thì lượng còn lại sẽ được xe tải thu gom và vận chuyển về bãi chứa chất thải rắn xây dựng.

Bùn thải từ bể tự hoại của hộ gia đình được sử dụng xe hút phân bùn bể phốt thu gom và vận chuyển, bùn từ các hệ thống xử lý nước thải sẽ được thu gom và vận chuyển bằng xe chuyên dụng.

Ngoài những chất thải thu gom riêng như chất thải hữu cơ từ chợ, chất thải rắn y tế, CTR công nghiệp, bùn thải; những chất thải rắn còn lại thu gom chung như sau:

Xe nâng thùng sẽ thu gom và vận chuyển các thùng rác lề đường 240L (gồm rác thải hộ gia đình ngoài ô phố và rác đường phố) chung với chất thải rắn tại các điểm tập trung gồm: TH-CS, CC, TM-DV, bệnh viện (CTR không nguy hại).

Xe nâng thùng sẽ thu gom sẽ thu gom và vận chuyển thùng rác 660L tại các điểm tập kết.

Xe container sẽ thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại các trạm trung chuyển.


      1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn hộ gia đình



CTR ngoài ô phố

CTR bên trong ô phố




Túi rác gia đình

Thùng rác 240L







Xe nâng thùng (V=12m3)

Xe bagac (V=660L)



Điểm tập kết





Trạm trung chuyển


Xe nâng thùng (V= 12m3)

Khu xử lý

Xe container
(V= 12 m3)



Thùng rác
màu xanh V= 660L

Xe nâng thùng
(V= 12 m3)

Nhà tập kết tại chợ

Trạm trung chuyển
      1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn tại chợ


Khu
xử


CTR hữu cơ




Thùng rác
màu cam V= 660L



Xe container
(V=12 m3)

CTR vô cơ





Thùng rác màu xanh V=240L
      1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn trường học - công sở



Xe nâng thùng (V=12m3)

Khu xử lí

Điểm tập trung tại chỗ

Chất thải rắn TC-CS


Thùng rác màu xanh V=240L
      1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn công cộng



Xe nâng thùng (V=12m3)

Khu xử lí

Điểm tập trung tại chỗ

Chất thải rắn Công cộng

      1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn thương mại – dịch vụ



Thùng rác màu xanh V=240L


Xe nâng thùng (V=12m3)

Khu xử lí

Điểm tập trung tại chỗ

Chất thải rắn TM-DV


CTR nguy hại

CTR không nguy hại

CTR tái chế
      1. Sơ đồ thi gom chất thải rắn y tế


Thùng rác màu xanh V= 240L

Thùng rác màu trắng V= 240L

Thùng rác màu vàng V= 240L




Điểm tập trung tại chỗ

Nhà lưu trữ

Cơ sở thu mua


Xe chuyên dụng
(V=6m3)

Xe nâng thùng
V= 12m3

Khu xử lý



      1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn công nghiệp



CTR Tái chế

CT nguy hại
dạng lỏng

CTR không
nguy hại

CT nguy hại dạng rắn






Thùng màu trắng
(V= 240L)

Thùng màu vàng
(V= 240L)

Thùng chuyên dụng
(V= 500L)

Thùng màu xanh (V= 240L)





Xe nâng thùng V= 6m3

Xe chuyên dụng (V=6m3)

Xe chuyên dụng (V=6m3)

Cơ sở thu mua






Khu xử lý







      1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn xây dựng



Chất thải rắn xây dựng

Bãi đổ

Xe tải (V = 12m3)


Thùng rác màu xanh V=240L
      1. Chất thải rắn đường phố



Khu xử lí

Xe nâng thùng (V=12m3)

Chất thải rắn đường phố



      1. Bùn thải


Xe bồn
(V=6m3)

Bùn thải từ bể tự hoại

Bùn thải khác
(từ trạm XLNT,…)

Xe tải
(V=6m3)

Khu xử lý






tải về 257.96 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương