Giai đoạn
|
Loại đô thị
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
Khối lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
2022
|
II
|
95
|
111.15
|
2025
|
II
|
95
|
119.7
|
2030
|
II
|
95
|
135.43
|
2042
|
II
|
95
|
182.13
|
Chất thải rắn từ chợ, trường học công sở, công cộng, thương mại dịch vụ
Bảng 2.2. Khối lượng CTR từ chợ, TH-CS, CC, TM-DV thu gom qua từng giai đoạn
Giai đoạn
|
Loại đô thị
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
Khối lượng CTR thu gom
(tấn/ngày)
|
Chợ
|
TH-CS
|
CC
|
TMDV
|
2022
|
II
|
100
|
100.1
|
14.3
|
14.3
|
14.3
|
2025
|
II
|
100
|
107.797
|
15.4
|
15.4
|
15.4
|
2030
|
II
|
100
|
121.962
|
17.423
|
17.423
|
17.423
|
2042
|
II
|
100
|
164.026
|
23.432
|
23.432
|
23.432
| Chất thải rắn y tế, công nghiệp, đường phố
Bảng 2.3. Khối lượng CTR y tế, công nghiệp, đường phố thu gom qua từng giai đoạn
Giai đoạn
|
Loại đô thị
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
Khối lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Y tế
|
Công nghiệp
|
Đường phố
|
2022
|
II
|
100
|
1,73
|
2,97
|
10.4
|
2025
|
II
|
100
|
1,96
|
4.04
|
11.2
|
2030
|
II
|
100
|
2.23
|
6,75
|
12.671
|
2042
|
II
|
100
|
3.28
|
23.10
|
17.042
| Chất thải xây dựng
Bảng 2.4. Khối lượng chất thải xây dựng thu gom qua từng giai đoạn
Giai đoạn
|
Loại đô thị
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
Khối lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ tái sử dụng (%)
|
Khối lượng CTR tái sử dụng (tấn/ngày)
|
2022
|
II
|
90
|
16.38
|
60
|
9.828
|
2025
|
II
|
90
|
20.922
|
60
|
12.553
|
2030
|
II
|
90
|
31.459
|
60
|
18.876
|
2042
|
II
|
90
|
83.735
|
60
|
50.241
|
Tỷ lệ thu gom và tỷ lệ tái sử dụng của chất thải xây dựng dựa vào Nghị định: 2149/QĐ-TTg về Phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2042.
Bùn thải
Bảng 2.5. Khối lượng bùn thải thu gom qua từng giai đoạn
Giai đoạn
|
Loại đô thị
|
Tỷ lệ thu gom bùn BTH (%)
|
Lượng CTR thu gom BTH (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ thu gom bùn khác (%)
|
Lượng CTR thu gom bùn khác (tấn/ngày)
|
Tổng khối lượng bùn thải thu gom (tấn/ngày)
|
2022
|
II
|
50
|
19.945
|
50
|
39.89
|
59.836
|
2025
|
II
|
70
|
30.070
|
50
|
21.479
|
51.549
|
2030
|
II
|
100
|
48.603
|
50
|
24.301
|
72.904
|
2042
|
II
|
100
|
65.365
|
50
|
32.683
|
98.048
|
Tỷ lệ thu gom bùn thải từ bể tự hoại và tỷ lệ thu gom bùn thải khác (từ các trạm xử lý nước thải) dựa vào Nghị định: 2149/QĐ-TTg về Phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2042.
2.2 Đề xuất phương án thu gom, vận chuyển chất thải rắn đô thị
Cơ sở để lựa chọn phương án thu gom:
Thuận tiện cho việc quản lý, vận hành.
Tiết kiệm chi phí đầu tư
Hệ thống ít bị ảnh hưởng nếu có sự thay đổi vị trí, sự dịch chuyển dân cư.
Trong tương lai thành phố có định hướng mở rộng đô thị, nên khi sử dụng phương thức thu gom riêng sẽ dễ dàng phát triển mạng lưới cho đô thị tương lai.
Chất thải của khu đô thị phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau về khối lượng, tần suất,… Để thuận tiện cho việc thu gom và thu gom một các có hiệu quả nhất ta sử dụng phương pháp thu gom kết hợp (giữa thu gom chung và thu gom riêng)
Chất thải rắn hộ gia đình bao gồm chất thải rắn phát sinh từ bên trong và bên ngoài ô phố. Đối với chất thải rắn phát sinh từ bên trong ô phố sẽ được vận chuyển về điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển bằng xe bagac 660L. Đối với chất thải rắn phát sinh từ bên ngoài ô phố sẽ được thu gom bằng các thùng rác lề đường 240L.
Đối với các công trình trường học – công sở, công cộng, thương mại – dịch vụ, 30% trong tổng số sẽ là quy mô nhỏ và chất thải rắn sẽ được cho vào các thùng rác lề đường 240L, 70% còn lại sẽ là các điểm tập trung rác thải bằng thùng rác 240L.
Đối với các chất thải phát sinh từ chợ: Được phân loại tại nguồn (CTR hữu cơ, CTR vô cơ, CTR có thể tái chế). Khối lượng phát sinh lớn nên sẽ được tiến hành thu gom riêng với tần suất 2 lần/ngày bằng xe nâng thùng đối CTR hữu cơ và đưa về trạm trung chuyển đối với CTR vô cơ. Riêng đối với CTR có khả năng tái chế được thu gom tại nguồn sau đó bán cho các cơ sở thu mua.
Chất thải rắn đường phố sẽ được cho vào các thùng rác lề đường 240L.
Chất thải rắn y tế sẽ phân loại tại nguồn (CTR nguy hại, CTR không nguy hại và CTR có khả năng tái chế). Đối với CTR nguy hại sẽ được thu gom và vận chuyển bằng xe chuyên dụng. Đối với CTR không nguy hại sẽ thu gom thành điểm tập trung. Đối với CTR có thể tái chế được thu gom và bán cho cơ sở thu mua phế liệu.
Chất thải rắn công nghiệp được phân loại tại nguồn (CTR nguy hại, CTR không nguy hại và CTR có khả năng tái chế). Đối với CTR nguy hại sẽ được thu gom và vận chuyển bằng xe chuyên dụng riêng cho từng loại chất thải nguy hại dạng rắn và chất thải nguy hại dạng lỏng. Đối với CTR không nguy hại sẽ thu gom thành điểm tập trung rồi sau đó được thu gom và vận chuyển riêng bằng xe nâng thùng. Đối với CTR có thể tái chế được thu gom và bán cho cơ sở thu mua phế liệu.
Chất thải rắn xây dựng sau khi thu hồi tái sử dụng thì lượng còn lại sẽ được xe tải thu gom và vận chuyển về bãi chứa chất thải rắn xây dựng.
Bùn thải từ bể tự hoại của hộ gia đình được sử dụng xe hút phân bùn bể phốt thu gom và vận chuyển, bùn từ các hệ thống xử lý nước thải sẽ được thu gom và vận chuyển bằng xe chuyên dụng.
Ngoài những chất thải thu gom riêng như chất thải hữu cơ từ chợ, chất thải rắn y tế, CTR công nghiệp, bùn thải; những chất thải rắn còn lại thu gom chung như sau:
Xe nâng thùng sẽ thu gom và vận chuyển các thùng rác lề đường 240L (gồm rác thải hộ gia đình ngoài ô phố và rác đường phố) chung với chất thải rắn tại các điểm tập trung gồm: TH-CS, CC, TM-DV, bệnh viện (CTR không nguy hại).
Xe nâng thùng sẽ thu gom sẽ thu gom và vận chuyển thùng rác 660L tại các điểm tập kết.
Xe container sẽ thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại các trạm trung chuyển.
Sơ đồ thu gom chất thải rắn hộ gia đình
CTR ngoài ô phố
CTR bên trong ô phố
Túi rác gia đình
Thùng rác 240L
Xe nâng thùng (V=12m3)
Xe bagac (V=660L)
Điểm tập kết
Trạm trung chuyển
Xe nâng thùng (V= 12m3)
Khu xử lý
Xe container
(V= 12 m3)
Thùng rác
màu xanh V= 660L
Xe nâng thùng
(V= 12 m3)
Nhà tập kết tại chợ
Trạm trung chuyển
Sơ đồ thu gom chất thải rắn tại chợ
Khu
xử
lý
CTR hữu cơ
Thùng rác
màu cam V= 660L
Xe container
(V=12 m3)
CTR vô cơ
Thùng rác màu xanh V=240L
Sơ đồ thu gom chất thải rắn trường học - công sở
Xe nâng thùng (V=12m3)
Khu xử lí
Điểm tập trung tại chỗ
Chất thải rắn TC-CS
Thùng rác màu xanh V=240L
Sơ đồ thu gom chất thải rắn công cộng
Xe nâng thùng (V=12m3)
Khu xử lí
Điểm tập trung tại chỗ
Chất thải rắn Công cộng
Sơ đồ thu gom chất thải rắn thương mại – dịch vụ
Thùng rác màu xanh V=240L
Xe nâng thùng (V=12m3)
Khu xử lí
Điểm tập trung tại chỗ
Chất thải rắn TM-DV
CTR nguy hại
CTR không nguy hại
CTR tái chế
Sơ đồ thi gom chất thải rắn y tế
Thùng rác màu xanh V= 240L
Thùng rác màu trắng V= 240L
Thùng rác màu vàng V= 240L
Điểm tập trung tại chỗ
Nhà lưu trữ
Cơ sở thu mua
Xe chuyên dụng
(V=6m3)
Xe nâng thùng
V= 12m3
Khu xử lý
Sơ đồ thu gom chất thải rắn công nghiệp
CTR Tái chế
CT nguy hại
dạng lỏng
CTR không
nguy hại
CT nguy hại dạng rắn
Thùng màu trắng
(V= 240L)
Thùng màu vàng
(V= 240L)
Thùng chuyên dụng
(V= 500L)
Thùng màu xanh (V= 240L)
Xe nâng thùng V= 6m3
Xe chuyên dụng (V=6m3)
Xe chuyên dụng (V=6m3)
Cơ sở thu mua
Khu xử lý
Sơ đồ thu gom chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng
Bãi đổ
Xe tải (V = 12m3)
Thùng rác màu xanh V=240L
Chất thải rắn đường phố
Khu xử lí
Xe nâng thùng (V=12m3)
Chất thải rắn đường phố
Bùn thải
Xe bồn
(V=6m3)
Bùn thải từ bể tự hoại
Bùn thải khác
(từ trạm XLNT,…)
Xe tải
(V=6m3)
Khu xử lý
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |