Năm
|
Dân số
(người)
|
Tổng lượng CTR
phát sinh (tấn/ngày)
|
Lượng CTR tái chế (19.9%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR hữu cơ (62.7%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR khác (17.4%) (tấn/ngày)
|
Tỉ lệ thu gom(%)
|
Lượng CTR được
thu gom và xử lý (tấn/ngày)
|
2022
|
260000
|
260.00
|
51.74
|
163.02
|
45.24
|
95
|
247.00
|
2025
|
279992
|
279.99
|
55.72
|
175.55
|
48.72
|
95
|
265.99
|
2030
|
316785
|
316.78
|
63.04
|
198.62
|
55.12
|
95
|
300.95
|
2042
|
426040
|
426.04
|
84.78
|
267.13
|
74.13
|
95
|
404.74
|
Lượng và thành phần CTR sinh hoạt phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch ở phụ lục 1
1.1.1 Chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của người dân như: thức ăn dư thừa, giấy, bìa carton, nylon, nhựa, thủy tinh, kim loại, giẻ...tại hộ gia đình.
= 260000 0.45 = 117000 (kg/ngày) = 117 (tấn/ngày)
Trong đó: + : lượng CTR phát sinh từ quá trình sinh hoạt HGĐ (kg/ngày).
+ gHGĐ=0.45 kg/ng.ngày: lượng rác thải bình quân đầu người trong HGĐ
Lượng CTR hộ gia đình ở những năm tiếp theo được xác định theo công thức:
RHGĐ.n = N2022 (tấn/ngày)
Trong đó: + a là tỉ lệ tăng dân số (%) a = 2.5% (tự nhiên và cơ học)
+ gHGĐ là tiêu chuẩn thải rác hộ gia đình g1=0,45 kg/người.ngày
Lượng CTR hộ gia đình phát sinh năm 2025:
RHGĐ.2025 = 185000× 0,45 = 126 (tấn/ngày)
Lượng CTR hộ gia đình phát sinh năm 2030:
RHGĐ.2030 = 185000× 0,45 = 142.55 (tấn/ngày)
Lượng CTR hộ gia đình phát sinh năm 2042:
RHGĐ.2042 = 185000× 0,45 = 191.72 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ thu gom chung cho rác thải hộ gia đình là: 90%-100%
Bảng 0.2. Thành phần và lượng chất thải rắn sinh hoạt HGĐ phát sinh và thu gom
Năm
|
Dân số
|
Lượng CTR
phát sinh (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ thu gom
(%)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
|
Lượng CTR hữu cơ (62.7%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR khác (17.4%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR tái chế (19.9%) (tấn/ngày)
|
2022
|
260000
|
117
|
95
|
111.15
|
73.36
|
20.36
|
23.28
|
2025
|
279992
|
126
|
95
|
119.7
|
79
|
21.92
|
25.07
|
2030
|
316785
|
142.55
|
95
|
135.43
|
89.38
|
24.8
|
28.37
|
2042
|
426040
|
191.72
|
95
|
182.13
|
120.21
|
33.36
|
38.15
|
Lượng và thành phần CTR sinh hoạt hộ gia đình phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch ở phụ lục 2
1.1.2. Chất thải rắn chợ
Phát sinh từ chợ trong khu đô thị.
Giả thiết rác thải chợ chiếm bằng 50-70% rác thải sinh hoạt khác. Chọn 70%
Chất thải rắn từ chợ:
RChợ = 70% × Rsh.khác= 70% × (Rsh - RHGĐ) = 70%× (260 - 117) = 100.1 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ chợ những năm tiếp theo:
RChợ.n=70% × Rsh.khác.n= 70% × (Rsh.n - RHGĐ.n) (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ chợ năm 2025:
RChợ.2025 =70% × (Rsh.2025 - RHGĐ.2025) =70% × (279.99 - 126) = 107.797 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ chợ năm 2030:
RChợ.2030 =70% × (Rsh.2030 - RHGĐ.2030) =70% × (316.78 – 142.55) = 121.962 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ chợ năm 2042:
RChợ.2042 =70% × (Rsh.2042 - RHGĐ.2042) =70% × (426.04 – 191.72) = 164.026 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ thu gom rác thải chợ là 100% .
Thành phần chất thải rắn chợ giống với rác thải sinh hoạt. Đối với chất thải rắn tại chợ ta phân loại ngay tại nguồn để lấy lượng rác hữu cơ phục vụ việc làm phân composting.
Bảng 0.3: Thành phần và lượng chất thải rắn sinh hoạt chợ phát sinh và thu gom
Năm
|
Dân số
|
Lượng CTR
phát sinh (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ thu gom
(%)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
|
Lượng CTR hữu cơ (62.7%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR khác (17.4%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR tái chế (19.9%) (tấn/ngày)
|
2022
|
260000
|
100.1
|
100
|
100.1
|
62.763
|
17.417
|
19.92
|
2025
|
279992
|
107.797
|
100
|
107.797
|
67.589
|
18.757
|
21.452
|
2030
|
316785
|
121.962
|
100
|
121.962
|
76.470
|
21.221
|
24.270
|
2042
|
426040
|
164.026
|
100
|
164.026
|
102.844
|
28.540
|
32.641
|
Lượng và thành phần CTR chợ phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 3
1.1.3 Chất thải rắn trường học - công sở
Nguồn phát sinh chất thải rắn là các cơ quan hành chính như các cơ quan nhà nước, cơ quan chính phủ, … và các trường học trên địa bàn khu đô thị.
Lượng chất thải rắn trường học-công sở giả thiết bằng 10% - 15% lượng chất thải rắn sinh hoạt khác. Chọn 10%
RTH-CS = 10% × Rsh.khác= 10% × (Rsh-RHGĐ) = 10%× (260 - 117) = 14.3 tấn/ngày
Chất thải rắn từ TH-CS những năm tiếp theo:
RTH-CS =10% × Rsh.khác.n= 10% × (Rsh.n-RHGĐ.n) tấn/ngày)
Chất thải rắn từ TH-CS năm 2025:
RTH-CS =10% × (Rsh.2025-RHGĐ.2025) = 10% × (279.99 - 126) = 15.4 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ TH-CS năm 2030:
RTH-CS =10% × (Rsh.2030-RHGĐ.2030) = 10% × (316.78 – 142.55) =17.423 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ TH-CS năm 2042:
RTH-CS =10% × (Rsh.2042-RHGĐ.2042) = 10% × (426.04 – 191.72) = 23.432 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ thu gom là 100%
Thành phần chất thải rắn trường học, công sở giống với rác thải sinh hoạt.
Bảng 0.4: Thành phần và lượng chất thải rắn sinh hoạt TH-CS phát sinh và thu gom
Năm
|
Dân số
|
Lượng CTR
phát sinh (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ thu gom
(%)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
|
Lượng CTR hữu cơ (62.7%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR khác (17.4%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR tái chế (19.9%) (tấn/ngày)
|
2022
|
260000
|
14.3
|
100
|
14.3
|
8.966
|
2.488
|
2.846
|
2025
|
279992
|
15.4
|
100
|
15.4
|
9.656
|
2.68
|
3.065
|
2030
|
316785
|
17.423
|
100
|
17.423
|
10.924
|
3.032
|
3.467
|
2042
|
426040
|
23.432
|
100
|
23.432
|
14.692
|
4.077
|
4.663
|
Lượng và thành phần CTR TH-CS phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 4
1.1.4. Chất thải rắn thương mại & dịch vụ
Phát sinh từ các trung tâm buôn bán thương mại, các nhà hàng dịch vụ, ... và từ hoạt động du lịch.
Lượng chất thải rắn thương mại – dịch vụ giả thiết bằng 10% - 20% lượng chất thải rắn sinh hoạt khác. Chọn 10%
RTM-DV = 10% × Rsh.khác= 10% × (Rsh-RHGĐ) = 10%× (260 - 117) = 14.3 tấn/ngày
Chất thải rắn từ TM-DV những năm tiếp theo:
RTM-DV =10% × Rsh.khác.n= 10% × (Rsh.n-RHGĐ.n) tấn/ngày)
Chất thải rắn từ TM-DV năm 2025:
RTM-DV =10% × (Rsh.2025-RHGĐ.2025) = 10% × (279.99 - 126) = 15.4 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ TM-DV năm 2030:
RTM-DV =10% × (Rsh.2030-RHGĐ.2030) = 10% × (316.78 – 142.55) =17.423 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ TM-DV năm 2042:
RTM-DV =10% × (Rsh.2042-RHGĐ.2042) = 10% × (426.04 – 191.72) = 23.432 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ thu gom là 100%
Thành phần chất thải rắn thương mại dịch vụ giống với rác thải sinh hoạt.
Bảng 0.5: Thành phần và lượng chất thải rắn sinh hoạt TM-DV phát sinh và thu gom
Năm
|
Dân số
|
Lượng CTR
phát sinh (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ thu gom
(%)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
|
Lượng CTR hữu cơ (62.7%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR khác (17.4%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR tái chế (19.9%) (tấn/ngày)
|
2022
|
260000
|
14.3
|
100
|
14.3
|
8.966
|
2022
|
260000
|
2025
|
279992
|
15.4
|
100
|
15.4
|
9.656
|
2025
|
279992
|
2030
|
316785
|
17.423
|
100
|
17.423
|
10.924
|
2030
|
316785
|
2042
|
426040
|
23.432
|
100
|
23.432
|
14.692
|
2042
|
426040
|
Lượng và thành phần CTR TM-DV phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 5
1.1.5. Chất thải rắn công cộng
Phát sinh từ các nơi công cộng như công viên,khu giải trí, bến tàu, nhà ga, sân bay, bến xe, ...
Lượng chất thải rắn công cộng giả thiết bằng 10% - 15% lượng chất thải rắn sinh hoạt khác. Chọn 10%
RCC = 10% × Rsh.khác= 10% × (Rsh-RHGĐ) = 10%× (260 - 117) = 14.3 tấn/ngày
Chất thải rắn từ CC những năm tiếp theo:
RCC =10% × Rsh.khác.n= 10% × (Rsh.n-RHGĐ.n) tấn/ngày)
Chất thải rắn từ CC năm 2025:
RCC =10% × (Rsh.2025-RHGĐ.2025) = 10% × (279.99 - 126) = 15.4 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ CC năm 2030:
RCC =10% × (Rsh.2030-RHGĐ.2030) = 10% × (316.78 – 142.55) =17.423 (tấn/ngày)
Chất thải rắn từ CC năm 2042:
RCC =10% × (Rsh.2042-RHGĐ.2042) = 10% × (426.04 – 191.72) = 23.432 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ thu gom là 100%
Thành phần chất thải rắn hành chính, công sở giống với rác thải sinh hoạt.
Bảng 0.6: Thành phần và lượng chất thải rắn sinh hoạt công cộng phát sinh và thu gom
Năm
|
Dân số
|
Lượng CTR
phát sinh (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ thu gom
(%)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
|
Lượng CTR hữu cơ (62.7%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR khác (17.4%) (tấn/ngày)
|
Lượng CTR tái chế (19.9%) (tấn/ngày)
|
|
2022
|
260000
|
14.3
|
100
|
14.3
|
8.966
|
14.3
|
100
|
|
2025
|
279992
|
15.4
|
100
|
15.4
|
9.656
|
15.4
|
100
|
|
2030
|
316785
|
17.423
|
100
|
17.423
|
10.924
|
17.423
|
100
|
|
2042
|
426040
|
23.432
|
100
|
23.432
|
14.692
|
23.432
|
100
|
|
Lượng và thành phần CTR công cộng phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 6
1.1.6. Chất thải rắn y tế
Chất thải rắn y tế phát sinh từ các bệnh viện, cơ sở dịch vụ y tế.
= 910×1.9 = 1729 kg/ngày = 1.729 tấn/ngày
Trong đó: : lượng chất thải rắn phát sinh từ y tế (kg/ngày).
: số giường bệnh năm 2022
= 200+250+300+160 = 910 giường
: tiêu chuẩn thải rác theo giường bệnh (kg/giường.ngày)
Bệnh viện 1 : = 200×1.9 = 380 kg/ngày = 0.38 tấn/ngày
Bệnh viện 2: = 250×1.9 = 475 kg/ngày = 0.475 tấn /ngày
Bệnh viện 3: = 300×1.9 = 570 kg/ngày = 0.57 tấn/ngày
Bệnh viện 4: = 160×1.9 = 304 kg/ngày = 0.304 tấn/ngày
Lượng chất thải y tế các năm tiếp theo xác định theo công thức:
RYT-năm sau = RYT-năm trước ×(1 + b) (tấn/ngày)
Với b: tỷ lệ gia tăng giường bệnh (%), b = 6,6%, (2 năm/1 lần)
Do khả năng lưu giữ rác tại bệnh viện không được lâu và phải đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường tại đây nên chọn tỷ lệ thu gom rác thải y tế là 100%.
Thành phần chất thải:
Bảng 0.7. Thành phần và lượng chất thải rắn y tế phát sinh và thu gom
Năm
|
Lượng CTR phát sinh
(tấn/ngày)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
|
CTR Không
nguy hại (68%)
(tấn/ngày)
|
CTR
Nguy hại (16.6%)
(tấn/ngày)
|
CTR Tái chế (15.4%) (tấn/ngày)
|
2022
|
1,729
|
1,73
|
1.176
|
0.287
|
0.266
|
2025
|
1,965
|
1,96
|
1.336
|
0.326
|
0.303
|
2030
|
2.233
|
2.23
|
1.518
|
0.371
|
0.344
|
2042
|
3.276
|
3.28
|
2.228
|
0.544
|
0.505
|
Lượng và thành phần CTR y tế phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 7
1.1.7. Chất thải rắn công nghiệp
Phát sinh từ khu công nghiệp trong đô thị với tổng diện tích tự nhiên là 12 ha.
Diện tích đất sản xuất: = 18×0.55 = 9.9 ha
Trong đó: g3= 300 kg/ha.ngày
Lượng chất thải rắn công nghiệp các năm tiếp theo được tính như sau:
RCN.n = × (tấn/ngày)
Với c: tốc độ phát triển công nghiệp; c = 10.8 %
Lượng chất thải rắn công nghiệp năm 2025:
RCN.2025 = 13,5× ×200 = 4.04 (tấn/ngày)
Lượng chất thải rắn công nghiệp năm 2030:
RCN.2030 = 13,5× ×200 = 6.75 (tấn/ngày)
Lượng chất thải rắn công nghiệp năm 2042:
RCN.2042 = 13,5× ×200 = 23.1 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ thu gom rác thải công nghiệp là 100%
Thành phần chất thải:
Bảng 0.8. Thành phần và lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh và thu gom
Năm
|
Tổng lượng CT phát sinh (tấn/ngày)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
|
CT NH dạng lỏng
(7,9%) (tấn/ngày)
|
CT NH dạng rắn (14.5%) (tấn/ngày)
|
CT không nguy hại (58.2%) (tấn/ngày)
|
CT có thể tái chế (19.4%) (tấn/ngày)
|
2022
|
2.97
|
2.97
|
0.23
|
0.43
|
1.73
|
0.58
|
2025
|
4.04
|
4.04
|
0.32
|
0.59
|
2.35
|
0.78
|
2030
|
6,.75
|
6,.75
|
0.53
|
0.98
|
3.93
|
1.31
|
2042
|
23.1
|
23.1
|
1.82
|
3.35
|
13.44
|
4.48
|
Lượng và thành phần CTR công nghiệp phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 8
1.1.8. Chất thải rắn xây dựng
Nguồn phát sinh chất thải rắn là từ các công trình xây dựng khác nhau trên địa bàn khu đô thị. Lượng chất thải rắn xây dựng giả thiết bằng 7% lượng chất thải rắn sinh hoạt.
Lượng phát sinh
RXD. 2022 =7% × RSH.2022 = 0.07 × 260 = 18.2 tấn/ngày.
Lượng chất thải rắn xây dựng các năm tiếp theo được tính như sau:
Trong đó e: tốc độ phát triển xây dựng (%); e = 8.5 %
RXD.n = RXD. 2022×(1+ e ) n-2022
Lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh năm 2025:
RXD.2025 = RXD. 2022×(1+ e )n-2021 = 18.2 × (1 + 0.085)2025-2022 = 23.247 (tấn/ngày)
Lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh năm 2030:
RXD.2030 = RXD. 2022×(1+ e )n-2021 = 18.2 × (1 + 0.085)2030-2022 = 34.955 (tấn/ngày)
Lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh năm 2042:
RXD.2042 = RXD. 2022×(1+ e )n-2021 = 18.2 × (1 + 0.085)2042-2022 = 93.039 (tấn/ngày)
Theo Quyết định số 2419/2009/QĐ-TTG và Quyết định số 491/2018/QĐ- TTG phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050, 90% tổng lượng chất thải rắn phát sinh tới năm 2025 được thu gom và xử lý.
Thành phần chất thải
Thành phần chất thải xây dựng chủ yếu là vô cơ như gạch, đá, sỏi, …
Bảng 0.9. Thành phần và lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh và thu gom
Năm
|
Lượng chất thải phát sinh
(tấn/ngày)
|
Tỉ lệ thu gom (%)
|
Lượng CTR thu gom
(tấn/ngày)
|
Lượng CTR thu gom tái sử dụng
60% (tấn/ngày)
|
Lượng CTR thu gom đưa về xử lý
40% (tấn/ngày)
|
2022
|
18.200
|
90
|
16.380
|
9.828
|
6.552
|
2025
|
23.247
|
90
|
20.922
|
12.553
|
8.369
|
2030
|
34.955
|
90
|
31.459
|
18.876
|
12.584
|
2042
|
93.039
|
90
|
83.735
|
50.241
|
33.494
|
Lượng và thành phần CTR xây dựng phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 9
1.1.9. Chất thải rắn đường phố
Chất thải rắn khu công cộng, đường phố phát sinh như lá cây, bao nilon, … và bụi đường trong khu đô thị.
Lượng chất thải rắn đường phố giả thiết bằng 4% lượng chất thải rắn sinh hoạt .
RĐP = 4% × Rsh = 0.04 × 260 = 10.4 (tấn/ngày)
Lượng chất thải rắn đường phố phát sinh những năm tiếp theo:
RĐP.n = 4% × RSH.n (tấn /ngày)
Lượng chất thải rắn đường phố phát sinh năm 2025:
RĐP.2025 = 4% × RSH.2025 = 0.04 × 279.99 = 11.2 (tấn/ngày)
Lượng chất thải rắn đường phố phát sinh năm 2030:
RĐP.2030 = 4% × RSH .2030 =0.04 × 316.78 = 12.671(tấn/ngày)
Lượng chất thải rắn đường phố phát sinh năm 2042:
RĐP.2042 = 4% × RSH .2042 = 0.04 × 426.04 = 17.042 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ thu gom là 100%
Thành phần chất thải rắn đường phố là hữu cơ, vô cơ.
Bảng 0.10. Thành phần và lượng chất thải rắn đường phố phát sinh và thu gom
Năm
|
Tổng lượng chất thải phát sinh (tấn/ngày)
|
Lượng CTR thu gom (tấn/ngày)
|
Thành phần
CTR hữu cơ
(tấn/ngày)
|
2022
|
10.4
|
10.4
|
10.4
|
2025
|
11.2
|
11.2
|
11.2
|
2030
|
12.671
|
12.671
|
12.671
|
2042
|
17.042
|
17.042
|
17.042
|
Lượng và thành phần CTR đường phố và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 10
1.1.10 Bùn thải
Nguồn phát sinh từ các bể tự hoại là chính. Ngoài ra, còn có bùn thải từ các trạm xử lý nước thải và từ các đường cống thoát nước, xử lý khí thải, … trong khu đô thị.
Giả sử lượng bùn thải từ các công trình vệ sinh, bể tự hoại g = 0.07 (m3/người.năm), số người dân sử dụng bể là 80%
= 39.9
Lượng bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải được lấy sơ bộ bằng 50% lượng bùn từ bể tự hoại:
=
Lượng bùn thải chính là tổng lượng bùn thải từ bể tự hoại và từ hệ thống xltn đô thị:
= 39.9
Chủ yếu là hữu cơ sau phân hủy kỵ khí,có hàm lượng N,P cao.
Chọn tỷ lệ thu gom bể tự hoại là 50%, tỷ lệ thu gom bùn khác là 100%
Bảng 0.11. Thành phần và lượng bùn thải phát sinh và thu gom
Năm
|
Dân số
|
Tỷ lệ sử dụng BTH (%)
|
Lượng bùn thải từ bể tự hoại (m3/người. năm)
|
Tổng lượng bùn thải phát sinh (tấn/ngày)
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
Lượng bùn thải thu gom từ bể tự hoại (tấn/ngày)
|
Lượng bùn thải thu gom từ TXL (tấn/ngày) 50% bùn bể tự hoại
|
Tổng lượng bùn thải (tấn/ngày)
|
2022
|
260000
|
80
|
0.07
|
39.890
|
50
|
19.945
|
39.890
|
59.836
|
2025
|
279992
|
80
|
0.07
|
42.958
|
70
|
30.070
|
21.479
|
51.549
|
2030
|
316785
|
80
|
0.07
|
48.603
|
100
|
48.603
|
24.301
|
72.904
|
2042
|
426040
|
80
|
0.07
|
65.365
|
100
|
65.365
|
32.683
|
98.048
|
Lượng và thành phần bùn thải phát sinh và thu gom trong từng năm của giai đoạn quy hoạch được tính ở phụ lục 11
Kết luận chương 1: Từ các số liệu theo nhiệm vụ đã cho, tính toán được lượng CTR phát sinh của các nguồn thải: CTR sinh hoạt, y tế, công nghiệp, xây dựng, đường phố qua các năm từ năm 2022 đến 2042. Xác định được các thành phần của chất thải từ đó lựa chọn được các phương án thu gom cũng như phương án xử lý phù hợp
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |