Hình 3.8. Physignathus cocincinus
Rồng đất có thân hình dẹp bên. Vảy thân thường nhỏ đồng đều. Có một mào cổ và mào lưng. Đuôi dẹp bên. Có 4 - 8 lỗ đùi (ở mặt trong đùi). Mặt trên thân rồng đất có màu xanh thẫm, mặt bụng trắng, đuôi có những khúc xám nâu xen kẽ với những khúc vàng nhạt. Chúng tôi đo được chiều dài cơ thể 242mm.
Rồng đất ăn sâu bọ nhiều chân, giun đất. Chúng di chuyển nhanh nhẹn trên mặt đất hoặc leo trên cây. Chúng tôi bắt gặp Rồng đất ở ven bờ suối hoặc bên các vực nước trong rừng.
3. Varanus. bengalensis nebulosus (Gray, 1831)
Monitor nebulosus Gray, 1831
Tên Việt Nam: Kì đà vân
Mẫu vật: KDV.12.06.10
Hình 3.9. Varanus bengalensis nebulosus
Kì đà vân Cơ thể to và dài, mõm dài, lưỡi dài và mảnh, đầu lưỡi xẻ đôi. Lưỡi chúng có thể thò ra thụt vào qua miệng và như lưỡi rắn. Thân chúng có màu xám, rải rác có các đốm vàng nhỏ ở lưng có nhiều vết xám to xếp theo chiều ngang, nhưng những vết này không rõ ở đuôi. Chiều dài cơ thể khoảng từ 1700 - 2000mm.
Thức ăn của chúng là sâu bọ, ếch nhái, thằn lằn, chim và thú nhỏ, chúng thường phá tổ chim để ăn trứng và chim non. Chúng có khả năng leo trèo giỏi và thường kiếm ăn ở trên mặt đất hoặc trên cây. Chúng thường sống trong các hang hốc do chúng tự đào, trong hốc cây hoặc dưới các tảng đá lớn. Chúng tôi bắt gặp chúng ở sinh cảnh nương rẫy.
4. Python molurus Linnaeus, 1758
Coluber molurus Linnaeus, 1758
Tên Việt Nam: Trăn đất
Mẫu vật: QS
Trăn đất là loài rắn cỡ lớn. Đầu dài, nhỏ. Mỗi bên mép trên có 2 hõm vảy nằm ở 2 vảy mép sát đấu mõm. Có 2 gai nhỏ hình cựa gà ở 2 bên lỗ hậu môn. Trên thân có các đường mảnh màu vàng nhạt nối với nhau tạo thành các hình thoi lớn nổi trên nền xám hay xám đen. Chiều dài cơ thể tới 5m.
Thức ăn chủ yếu là các loài thú cỡ nhỏ và vừa, gà, vịt, một số loài chim, số ít bò sát và ếch nhái. Trăn đất thường nằm một chỗ để tiêu hoá thức ăn.
Trăn đất sống ở rừng già, rừng thưa, cây bụi, chúng thích nơi râm mát, có bóng cây gần nước. Chúng tôi quan sát được trăn đất .....
5. Elaphe prasina Bourret, 1936
Gonyosoma prasina Blyth, 1854
Coluber prasina Blyth, 1854
Tên Việt Nam: Rắn sọc xanh
Mẫu vật: RSX.08.04.10; RSX.21.01.2011; RSX.25.01.11
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |