NHỮNG CÂU THƯỜNG DẪN I. 1. Hữu bằng tự viễn phƣơng lai…
3. xảo ngôn lệnh sắc.
4. nhất nhật tam tĩnh ngô thân.
14. thực vô cầu bão…
16. bất hoạn nhân chi bất kỉ tri.
II. 1. vi chính dĩ đức, thí nhƣ Bắc thần…
2. tƣ vô tà
3. thập ngũ chí ƣ học…
11. ôn cố tri tân
12. quân tử bất khí
15. học nhi bất tƣ tắc võng…
17. Tri chi vi tri chi…
24. kiến nghĩa bất vi, vô dũng dã.
III. 1. thị khả nhẫn, thục bất khả nhẫn (bát dật)
4. lễ dữ kì xa ninh kiệm.
7. quân tử vô sở tranh, tất dã xạ hồ.
12. tế nhƣ tại.
13. hoạch tội ƣ thiên, vô sở cầu đảo.
14. Ngô tòng Chu.
21. Kí vãng bất cữu.
IV. 8. triêu văn đạo, tịch tử khả hĩ.
14. bất hoạn mạc tri kỉ.
15. ngô đạo nhất dĩ quán chi.
16. quân tử dụ ƣ nghĩa.
19. phụ mẫu tại, bất viễn du.
25. đức bất cô, tất hữu lân.
V. 9. hủ mộc bất khả điêu dã.
14. bất sỉ hạ vấn.
19. tam tƣ nhi hậu hành? Tái tƣ khả hĩ.
25. lão giả an chi.
VI. 19. trung nhân dĩ hĩ thƣợng khả hĩ ngứ thƣợng.
20. kính nhi viễn chi.
21. trí giả nhạo thuỷ…
23. cô bất cô…
28. kỉ dục lập nhi lập nhân năng cận thủ thí.
VII. 1. thuật nhi bất tác.
8. cử nhất ngung bất dĩ tam ngung phản.
11. tòng ngô sở hiếu.
15. phú quí nhƣ phù vân.
16. gia ngã sổ niên…
18. bất tri lão chi tƣơng chí.
19. sinh nhi tri chi.
21. tam nhân hành tất hữu ngã sƣ.
34. Khâu chi đảo dã cửu dĩ hĩ.
36. quân tử thản đãng đãng.
VIII. 4. nhân chi tƣơng tử, kì ngôn dã thiện.
9. dân khả sử do chi.
13. nguy bang bất nhập – bang vô đạo phú thả quí yên sỉ dã.
14. bất tại kì vị bất mƣu kì chính.
IX. 4. Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã.
12. cầu thiện giá nhi cô chƣ.
13. hà lậu chi hữu.
16. thệ giả nhƣ tƣ phù.
17. vị kiến hiếu đức nhƣ hiếu sắc.
22. hậu sinh khả uý.
25. thất phu bất khả đoạt chí.
27. tri tùng bách chi hậu điêu.