Bảng C.2. Hệ số hiệu chỉnh m
N
|
0,5
|
1
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
m
|
1,221
|
1,296
|
1,345
|
1,402
|
1,464
|
1,501
|
1,628
|
Biểu thức (C.5) chỉ được phép dùng khi không xuất hiện ứng suất kéo giữa mặt đáy móng với nền, tức là khi .
C.1.2.1.2. Trường hợp móng sâu.
Áp suất đáy móng pháp tuyến có thể được tính theo hai cách:
- Theo công thức nén lệch tâm đã nêu ở mục trên (C.1), (C.2).
- Theo các công thức (C.4) hoặc (C.5) vừa nêu ở trên.
C.1.2.1.3. Tính áp suất tiếp xúc tiếp.
Trong trường hợp nền đất cát, áp suất tiếp xúc tiếp sinh ra tại mặt đáy móng tường do tác dụng của lực ngang có thể được lấy như sau:
- Xem như phân bố đều tại mặt đáy móng công trình trong trường hợp áp suất tiếp xúc pháp được tính theo công thức nén lệch tâm.
- Xem như phân bố tỷ lệ thuận với trị số áp suất pháp, nếu như áp suất này được tính theo các biểu thức (C.4) hoặc (C.5).
Ví dụ C.1
Cho một móng tường chắn có chiều rộng 4m, đặt trên nền đất cát có độ sâu đặt móng nhỏ, chịu một tải trọng phân bố đều thẳng đứng trung bình bằng ptb = 20 T/m2. Lớp đất kể từ đáy móng trở lên có trọng lượng đơn vị thể tích bão hòa bh = 20 T/m3.
Hãy xác định biểu đồ áp suất đáy móng pháp tuyến trong hai trường hợp sau:
1. Trường hợp móng chịu tác dụng của tải trọng đúng tâm.
2. Trường hợp móng chịu tác dụng của tải trọng lệch tâm, với độ lệch tâm e = 0,3m.
Cho biết đất nền tường chắn ngập nước.
GIẢI
1. Trường hợp móng chịu tải trọng đúng tâm. Tính chỉ số mô hình:
Tính px theo biểu thức (C.4). Kết quả tính toán tóm tắt trong bảng C.3 sau đây
Bảng C.3
x (m)
|
0
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
1,75
|
2,0
|
|
0
|
0,25
|
0,5
|
0,75
|
0,875
|
1
|
|
1,36
|
1,28
|
1,105
|
0,79
|
0,59
|
0
|
px (T/m2)
|
27,2
|
25,6
|
22,1
|
15,8
|
11,8
|
0
|
2. Trường hợp móng chịu tải trọng lệch tâm với e = 0,3m. Tính px theo biểu thức (C.5)
Đặt
Theo bảng C.2, ứng với N' = 5, sau khi nội suy tìm ra m = 1,433. Vậy
Kết quả tính toán tóm tắt trong bảng sau (Bảng C.4)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |