Lê Trần Tiệp nghiên cứu tổng hợp và chuyển hóa một số HỢp chấT 2-amino-4-aryl-4


TỔNG HỢP N-[(4-ARYL-7-HYDROXY -1,4-DIHYDROCHROMENO[2,3-C]PYRAZOL-3-YL)-1,2-O-TRICLOROETHYLIDEN-α-L-ARABINO-PENTODIALDO-1,4-FURANOSE]IMIN



tải về 269.64 Kb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích269.64 Kb.
#26415
1   2   3   4   5

TỔNG HỢP N-[(4-ARYL-7-HYDROXY -1,4-DIHYDROCHROMENO[2,3-C]PYRAZOL-3-YL)-1,2-O-TRICLOROETHYLIDEN-α-L-ARABINO-PENTODIALDO-1,4-FURANOSE]IMIN

Quy trình chung:


1 mmol 3-amino-7-hydroxy-4-aryl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol thế và 1 mmol 3-O-methyl-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose được hòa tan vào 15 ml C25OH khan, 5-6 giọt CH3COOH khan được thêm vào và đun hồi lưu cách nước hỗn hợp trong 9h. Sản phẩm được kết tinh bằng ethanol 96°.

  1. Tổng hợp N-[(7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-3-yl)-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose]imin

0,28g 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol (1mmol) và 0,28g 3-O-methyl-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose (1mmol) được hòa tan vào 15 ml C25OH khan, 5-6 giọt CH3COOH khan được thêm vào và đun hồi lưu cách nước hỗn hợp trong 9h. Sản phẩm thu được có màu nâu và được kết tinh bằng ethanol 96°. Hiệu suất 72%.



  1. Tổng hợp N-[(7-hydroxy-4-(4-methoxyphenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-3-yl)-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose]imin

0,31g 3-amino-7-hydroxy-4-(4-methoxyphenyl)-1,4-dihydro-chromeno[2,3-c]pyrazol (1mmol) và 0,28g 3-O-methyl-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose (1mmol) được hòa tan vào 15 ml C25OH khan, 5-6 giọt CH3COOH khan được thêm vào và đun hồi lưu cách nước hỗn hợp trong 9h. Sản phẩm thu được có màu nâu. Hiệu suất 66%.



  1. Tổng hợp N-[(7-hydroxy-4-(4-clorophenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-3-yl)-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose]imin

0,315g 3-amino-7-hydroxy-4-(4-clorophenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-7-ol (1mmol) và 0,28g 3-O-methyl-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose (1mmol) được hòa tan vào 15 ml C25OH khan, 5-6 giọt CH3COOH khan được thêm vào và đun hồi lưu cách nước hỗn hợp trong 9h. Sản phẩm thu được có màu nâu. Hiệu suất 64%



  1. Tổng hợp N-[(7-hydroxy-4-(3-nitrophenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-3-yl) -1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose]imin

0,326g 3-amino-7-hydroxy-4-(4-nitrophenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-7-ol (1mmol) và 0,28g 3-O-methyl-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose (1mmol) được hòa tan vào 15 ml C25OH khan, 5-6 giọt CH3COOH khan được thêm vào và đun hồi lưu cách nước hỗn hợp trong 9h. Sản phẩm thu được màu nâu. Hiệu suất 60%



CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


  1. VỂ TỔNG HỢP CHẤT LỎNG ION 2-HYDROXY ETHYLAMONI AXETAT

Đây là giai đoạn đầu tiên trong suốt toàn bộ quá trình thực nghiệm, chất lỏng ion đã được tổng hợp đóng vai trò vừa làm dung môi vừa đóng vai trò làm xúc tác cho giai đoạn sau của phản ứng. Trong quá trình điều chế cần chú ý trong giai đoạn nhỏ giọt axit axetic cần giữ hỗn hợp lạnh và đặt trong tủ hút do khi axit axetic và 2-hydroxy ethylamin phản ứng với nhau sẽ xuất hiện khói trắng. Sau khi nhỏ giọt xong tiếp tục giữ lạnh trong suốt một giờ sau đó đưa về nhiệt độ phòng và khuấy tiếp trong 24 giờ hỗn hợp sẽ có màu vàng. Việc thêm ethyl axetat vào là để loại bỏ các thành phần còn dư gồm có thể là axit axetic và 2-hydroxy ethylamin dư. Cuối cùng sau cô quay loại bỏ dung môi dư sẽ thu được một chất lỏng đặc quánh dạng dầu có màu cam không mùi chính là sản phẩm ta cần.

  1. VỀ TỔNG HỢP 2-AMINO-7-hydroxy-4-ARYL-4H-CHROMEN-3-CACBONYTRIL

Ở giai đoạn này các hợp chất 2-amino-7-hydroxy-4-aryl-4H-chromen-3-cacbonitril thế được tổng hợp bằng cách sử dụng chất lỏng ion 2-hydroxy ethylammino axetat vừa đóng vai trò làm dung môi vừa đóng vai trò xúc tác. Kết quả tổng hợp được bốn hợp chất 2-amino-7-hydroxy-4-aryl-4H-Chromen-3-cacbonitril thế khác nhau.

Tiến hành các phép đo phổ để chứng minh tính hiệu quả của phương pháp. Dẫn chứng ở đây là hợp chất 2-amino-7-hydroxy-4-phenyl-4H-chromen-3-cacbonitril:







Hình 3. 1:Phổ IR của hợp chất 2-amino-7-hydroxy-4-phenyl-4H-chromen-3-cacbonitril

Như quan sát phổ IR của hợp chất đã cho thấy có sự xuất hiện các băng sóng đặc trưng của các nhóm chức -NH2 ở 3341 và 3333 cm-1, -C≡N ở 2196 cm-1, -C=C- vòng thơm ở 1648 cm-1, -C=C- ở 1621 cm-1, -C-O-C ở 1145 cm-1 và –OH ở khoảng 3300 cm-1. Các hợp chất khác được tổng hợp và trình bày ở bảng dưới cùng hiệu suất và nhiệt độ nóng chảy.



Bảng 3. 1:Tổng hợp phổ IR, hiệu suất của các dẫn xuất 2-amino-7-hydroxy-4-phenyl-4H-chromen-3-cacbonitril

R

Phổ IR (cm-1)

Hiệu suất (%)

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

Màu sắc

-NH2

-C≡N

-C=C- (vòng thơm)

-C=C-

-C-O-C-

OH

H

3341 – 3333

2196

1648

1621

1145

3300

70

140 - 148

Vàng nhạt

4-OCH3

3387 – 3218

2187

1656

1620

1153

3300

65

205 – 210

Vàng nhạt

4-Cl

3384 – 3197

2184

1646

1625

1156

3300

56

190 - 196

Vàng nhạt

3-NO2

3449 – 3337

2205

1645

1581

1153

3300

62

155 - 168

vàng

Ngoài ra hợp chất 2-amino-7-hydroxy-4-phenyl-4H-chromen-3-cacbonitril còn được tiến hành ghi phổ cộng hưởng từ 1H



Hình 3. 2:Phổ 1H-NMR của hợp chất 2-amino-7-hydroxy-4-phenyl-4H-chromen-3-cacbonitril.

Từ phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H trên sau khi đánh số thứ tự ta thu được các tín hiệu tương ứng với các H trong phân tử như sau:





δH (ppm)

9,68

7,3

7,2

7,16

6,83

6,80

6,48

6,40

4,61

H

7’’

3’ - 5’

4’

2’ - 6’

2’’

5

6

8

4

  • Độ chuyển dịch hóa học ở 9,68 ppm (s,1H) là của nhóm OH và 6,83 ppm (s,2H) là của NH2.

  • Trong vùng từ 7,5 – 7 ppm có các H với tỉ lệ 2:1:2 chứng tỏ là các H của nhóm phenyl. Ở 7,3 ppm (t,2H) là của H3’ và H5’ ; 7,2 ppm (t,1H) là của H4’ và 7,16 (d,2H) là của H2’ và H6’.

  • Vùng từ 6,8-6,4 là của vòng thơm trong hợp phần chromen. Hai giá trị ở 6,8 ppm (d,1H,J=8,5Hz) và 6,48 ppm (dd,1H,J=8,5;2,5Hz) tương ứng là của H5 và H6. Giá trị 6,4 ppm (d,1H,J=2,5) là của H8.

  • Cuối cùng là H4 có độ chuyển dịch ở 4,61 ppm (s,1H).

Qua các dữ kiện về phổ trên và so sánh với các dữ liệu trong tài liệu tham khảo số ta có thể thấy đã tông hợp thành công các hợp chất 2-amino-7-hydroxy-4-aryl-4H-chromen-3-cacbonitril thế bằng phương pháp sử dụng chất lỏng ion.

Khác với phương pháp tổng hợp truyền thống là đun hồi lưu với dung môi ethanol và xúc tác piperidine ở đây ta chỉ phải nghiền hỗn hợp các chất phản ứng với nhau với 1 vài giọt chất lỏng ion và tiến hành ở nhiệt độ thấp. Việc đun hồi lưu truyền thống khiến ta sẽ phải tốn một lượng dung môi nhất định đồng thời sử dụng xúc tác piperidine có mùi khá khó chịu cũng như các chi phí khác về điện, nước,. . . . chất lỏng ion ở đây đã thay thế vai trò dung môi của ethanol đồng thời thay thế vai trò xúc tác của piperidine giúp ta tiết kiệm cũng như tranh tiếp xúc với hóa chất có mùi độc hại. Cách tiến hành cũng khá đơn giản không tốn quá nhiều dụng cụ lại chỉ cần tiến hành ở nhiệt độ thấp. Khi xử lí kết tinh lại chất lỏng ion dễ dàng tan trong cồn do đó rất dễ để loại bỏ. Ở đây cần chú ý tiến hành phản ứng ở nhiệt độ thấp do khi nghiền giai đoạn phản ứng giữa benzandehid thế và manolonitrile có tỏa lượng nhiệt lớn các chất chất lỏng ion ở nhiệt độ cao dễ bị nhựa hóa khó có thể thu được chất. Khi xử lý kết tinh lại chất lỏng ion cũng dễ dàng tan trong dung môi kết tinh mà cụ thể là ethanol do đó dễ dàng loại bỏ. Tuy nhiên cách làm vẫn cho hiệu suất chưa được mong muốn do khi nghiền hoàn toàn tiến hành bằng tay mang tính thủ công.



  1. VỀ TỔNG HỢP 3-AMINO-4-ARYL-7-HYDROXY-1,4-DIHYDROCHROMENO[2,3-C]PYRAZOL THẾ

Các hợp chất 3-amino-4-aryl-7-hydroxy-1,4-hihydrochromeno[2,3-c]pyrazol được tổng hợp bằng phương pháp đun hồi lưu truyền thống. Do đây là nhóm các hợp chất mới chưa có tài liệu nào nói về nên để an toàn cho phản ứng và sản phẩm chúng tôi chỉ tiến hành đun cách nước. Tiền hành chuyển hóa đối với 4 dẫn xuất 2-amino-7-hydroxy-4-aryl-4H-chromen-3-cacbonitril. Kết quả của việc chuyển hóa được minh họa bằng phổ của hợp chất được đo dưới đây:



Hình 3. 3:Phổ IR của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

Như quan sát trên phổ tín hiệu đặc trưng của nhóm –C≡N ở 2196 cm-1 đã mất đi điều này cho phản ứng có thể đã xảy ra đúng hướng như dự định. Để chắc chắn hơn về cấu trúc sản phẩm, hợp chất được tiến hành đo phép phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C - NMR.



Hình 3. 4 : Phổ 1H-NMR của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

Phân tích phổ 1H của hợp chất ta có các tín hiệu tương ứng với các loại H sau:





Bảng 3. 2:Tổng kết độ dịch chuyển hóa học và proton tương ứng của hợp chất 3-amino-7-hydoxyl-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

δH (ppm)

H

10,04

9’’

9,05

c’’

7,25

3’-5’

7,15

4’

7,07

2’-6’

6,7

7

6,27

10

6,14

8

5,25

4



  • Độ chuyển dịch hóa học ở 10,04 ppm (s,1H) là của nhóm OH và 9,05 ppm (d,2H) là của NH2.

  • Trong vùng từ 7,3 – 7 ppm có các H với tỉ lệ 2:1:2 chứng tỏ là của nhóm phenyl. Ở 7,25 ppm (t,2H) là của H3’ và H5’ ; 7,15 ppm là của H4’ và 7,07 ppm (là của H3’ và H5’.

  • Độ chuyển dịch hóa học từ 6,7-6,14 gồm 6,7 ppm (d,1H,J=8,5Hz) và 6,14 ppm (dd,1H,J=8,5;2,5Hz) tương ứng là của H7 và H8. Giá trị 6,27 ppm (d,1H,J=2,5) của H10.

  • Cuối cùng là H4 có độ chuyển dịch ở 5,25 ppm (s,1H).

  • Riêng đối với Ha do có tính acid nên trong phổ NMR trở thành một proton trao đổi nên không xuất hiện ở đây.

Một bằng chứng khác về sự xuất hiện của H của nhóm NH ở vị trí a đó là ở phổ 1H-NMR của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-(4-clo phenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol (Hình 3. 5 dưới). Như quan sát thấy trên phổ 1H-NMR của hợp chất ta thấy ở có xuất hiên 1H (s) ở 3,18 ppm đó chính là H của nhóm NH ở vị trí a mà trên phổ NMR của hợp chất chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol không quan sát được. Điều này có thể do khi đem chụp CMR các hợp chất còn ẩm chứa nước hoặc dung môi chup còn nước nên các proton trao đổi không xuất hiện hoặc xuất hiện nhưng rất yếu.

Hình 3. 5:Phổ 1H-NMR của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.



Hình 3. 6:Phổ 13C-NMR của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

Các quy gán độ dịch chuyển và nguyên tử C tương ứng được tổng hợp lại ở Bàng 3. 3 dưới đây:



Bảng 3. 3:Tổng kết độ dịch chuyển hóa học và cacbon tương ứng

δC (ppm)

C

156,44

C-5

155,44

C-9

144,23

C-c

129,99

C-7

128,29

C-2’ và 6’

127,81

C-3’ và 5’

125,40

C-4’

120,18

C-2

105,67

C-8

102,48

C-10

90,15

C-3,6

37,36

C-4

Ngoài ra hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2. 3-c]pyrazol còn được tiên hành ghi phổ 2 chiều bằng các phổ COSY,HSQC và HMBC.



Hình 3. 7: Phổ giãn COSY của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

Trên phổ COSY ta quan sát được sự tương tác 1H-1H như sau H7 ↔ H8 ↔ H10 và H3’, H5’ ↔ H4’ ↔ H2’, H6’. Sự tương tác này là hợp lí với các giá trị J tính toán và quy kết như trên.





Hình 3. 8 : Phổ HSQC của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

Qua các tương tác giữa nguyên tử C và nguyên tử H gắn trực tiếp với nó được thể hiện như trên Hình 3. 8 việc quy kết các giá trị độ dịch chuyển cho các nguyên tử C và H trong phân tử là chính xác.





Hình 3. 9: Phổ HMBC của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

Các tương tác xa C-H của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2. 3-c]pyrazol được tổng kết ở Bangr3. 4 dưới đây:



Bảng 3. 4:Tương tác xa C-H của hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol.

C(ppm)

H(ppm)

C5(156,44)

H7(6,7) H8(6,14) H10(6,27)

C9(155,44)

H7(6,7)

Cc(144,23)

H2’(7,07) H3’(7,25) H4(5,25)

C7(129,99)

H6’(7,07) H5’(7,25) H4(5,25)

C2’,6’(128,29)

H6’,2’(7,07) H5’2’(7,25) H4’(7,15)

C3’,5’(127,81)

H6’,2’(7,07) H5’3’(7,25) H4’ (7,15)

C4’(125,40)

H2’,6’(7,07)

C2(120,18)

H4(5,25)

C8(105,67)

H10(6,27)

C10(102,48)

H8(6,14)

C3,6 (90,15)

H4(5,25)

C4 (37,36)

H7(6,7) H8(6,14) H10(6,27) H2’,6’(7,07)

Như vậy thông qua dữ kiện phổ IR cũng như 1H-NMR 13C-NMR COSY HSQC và HMBC sản phẩm đã được chứng minh là có cấu trúc đúng như dự đoán. Phương pháp tổng hợp đi đúng hướng. Các dẫn xuất 2-amino-7-hydroxy-4-aryl-4H-chromen-3-cacbonitril khác được chuyển hóa tương tự bằng cách trên đun hồi lưu với hydrazine. Kiểm tra cấu trúc bằng cách so sánh giữa phổ IR của 2-amino-7-hydroxy-4-aryl-4H-chromen-3-cacbonitril với 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol để xác định sự biến mất của nhóm -C≡N. Kết quả với cả 3 dẫn xuất thế khác kết quả trên phổ IR như mong muốn.

  1. VỂ TỔNG HỢP 1,2-O-TRICHLOROETHYLIDENE-α-L-ARABINO-PENTODIALDO-1,4-FURANOSE

Giai đoạn này tổng hợp nên một trong hai hợp phần quan trọng của toàn bộ qúa trình tổng hợp: hợp phần cacbonhydrat. Quá trình đi từ một monosaccarit là D-galactose được đun hồi lưu cách nước với cloral khan (không đun trực tiếp vì nhiệt độ cao cloral bay hơi rất mạnh ra ngoài sinh hàn) để thu được 1,2-O-tricloroethyliden-α-D-galactofuranose. Tiếp đó 1,2-O-tricloroethyliden-α-D-galactofuranose được đem đi oxi hóa bằng dung dịch NaIO4 ở giai đoạn này có cần lưu ý một số vấn đề. Thứ nhất khi nhỏ giọt NaIO4 cần nhỏ giọt từ từ đế tránh việc tăng nhiệt của hỗn hợp. Thứ 2 cần tuyệt đối duy trì nhiệt độ 25-30 vì nhiệt độ cao nhóm CHO sau khi tạo thành rất dễ bị chuyển hóa thành nhóm COOH. Cũng không nên để nhiệt độ quá thấp dẫn đến sau khi cô quay đường bị keo hóa.



Hình 3. 10:Phô IR của hợp chất 1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose.

Như quan sát trên phô IR của hợp chất ngoài tín hiệu đặc trưng của nhóm –OH ở cỡ khoảng 330°Cm-1 ra thì còn xuất hiện tín hiệu của nhóm C=O của CHO ở 1727 cm-1, C-Cl ở 628cm-1. Như vâỵ so sánh với dữ kiện phổ hợp phần cacbonhydrat đã được tổng hợp thành công.



  1. VỀ TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT N-[7-HYDROXY-4-PHENYL-1,4-DIHYDROCHROMENO[2,3-C]PYRAZOL-3-YL)-1,2-O-TRICHLOROETHYLIDENE-α-L-ARABINO-PENTODIALDO-1,4-FURANOSE]IMIN

Chúng tôi đã thực hiện phản ứng ngưng tụ của 1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose với 4 hợp chất 3-amino-7-hydroxy-4-phenyl-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol thế khác nhau trong dung môi ethanol khan và dùng axit acetic băng làm xúc tác. Phản ứng được thực hiện bằng đun hồi lưu truyền thống. Một đại diện được đưa ra làm dẫn chứng đó là N-[(7-hydroxy-4-(4-methoxyl phenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-3-yl-)1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose]imin:

Cấu trúc của hợp chất được xác định bằng các phép đo phổ IR,NMR và 2D-NMR tương ứng. Trước hết là ở phổ IR của hợp chất: nhóm –OH đặc trưng cho hợp phần monosaccarit đã có mặt ở 3300, liên kết C-Cl ở 621 cm-1, -C=N ở 1669 cm-1 và C=C của hợp phần phenyl ở 1598 cm-1





Hình 3. 11:Phổ IR của hợp chất N-[(7-hydroxy-4-(4-methoxyl phenyl)-1,4-dihydrochromeno[2,3-c]pyrazol-3-yl)-1,2-O-tricloroethyliden-α-L-arabino-pentodialdo-1,4-furanose]imin

Như vậy qua phổ IR của hợp chất ta đã có thể có hợp chất mà ta mong muốn. Tiếp sau đó hợp chất được tiến hành đo 1H-NMR. Tuy nhiên mặc dù đã được xử lí một cách cẩn thận nhưng khi tiến hành đo NMR hợp chất không cho một tín hiệu H rõ ràng dẫn đến kết luận phân tử đã bị phân hủy. Điều này xảy ra có thể do trong quá trình đun hồi lưu cùng xúc tác axit axetic các phân tử của hợp phần monosaccarit đã bị phân cắt do có chứa các nhóm chức ete không bền trong môi trường axit. Minh chứng cho điều này đó là khi đun hỗn hợp chuyển sang màu đen. Do đo phương pháp tiến hành chưa được đung đắn cần thay đổi.




Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 269.64 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương