KẾt cấu gạch đỎ VÀ GẠch đỎ CỐt théP – tiêu chuẩn thiết kế Masonry and reinforced masonry structures Design standard Quy định chung



tải về 0.67 Mb.
trang6/7
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.67 Mb.
#13612
1   2   3   4   5   6   7

Lanh tụ và tường cheo

6.42. Các lanh tụ bờ tụng cốt thép được tớnh với tải trọng của sàn và áp lực do khối xây cũn mới chưa đụng cứng sinh ra, tương đương với trọng lượng của dải khối xây có chiều cao bằng 1/3 nhịp lanh tụ.



Chú thích:

1. Khi có các biện pháp đặc biệt (khấc lồi lừm trong các lanh tụ đỳc sẵn, có thép chờ …) cho phộp kể đến sự làm việc chung giữa lanh tụ và khối xây .

2. Không kể đến các tải trọmh đố lờn lanh tụ từ các dầm, tấm sàn nếu chúng đặt cao hơn lanh tụ một khoảng cách bằng nhịp lanh tụ.

6.43. Khối xây của các tường treo, xây trờn các dầm đỡ tường cần được kiểm tra về cường độ và chịu nộn cục bộ ở vựng trờn gối tựa của dầm đỡ tường. Cũng cần phải kiểm tra cường độ khối xây chịu nộn cục bộ ở dưới gối của dầm đỡ tường.Chiều dài của biểu đồ phõn bố áp lực trong mặt phẳng tiếp xỳc giữa tường và dầm đỡ tường được xỏc định tuỳ thuộc vào độ cứng của khối xây và dầm đỡ tường được xỏc định tuỳ thuộc vào độ cứng của khối xây và dầm đỡ tường. Khi đú dầm đỡ tường được thay thế bằng một dải khối xây quy ước tương đương theo điều kiện độ cứng.

Chiều cao của dải được xỏc địng theo công thức

Trong đó:

Eb – Mụ đun đàn hồi ban đầu của bờ tụng

Tred – Mụ men quỏn tớnh của tiết diện quy đổi của dầm đỡ tường, lấy theo tiêu chuẩn thiết kết cấu kiện bêtông và bờ tụng cốt thép ;

E – Mụ đun biến dạng của khối xây xỏc định theo công thức (7)

h – Bề dày của tường treo

Độ cứng của dầm đỡ tường bằng thép được tớnh bằng tớch số EsIs

Trong đó: Es và Is – mụ đun đàn hồi của thép và mụ men quỏn tớnh của tiết diện dầm đỡ bằng thép

6.44. Biểu đồ phõn phối áp lực trong khối xây trờn các gối tựa giữa các dầm đỡ tường liờn tục có thể lấy theo dạng hỡnh tam giỏc khi a  2s (hỡnh 17a và theo dạng hỡnh thang với đỏy nhỏ bằng a – 2s khi 2s < a  3s (hỡnh 17b). Giỏ trị lớn nhất của ứng suất nộn cục bộ cb (chiều cao của hỡnh tam giỏc hoặc hỡnh thang) được xỏc định từ điều kiện cõn bằng thể tớch của biểu đồ áp lực và phản lực gối tựa của dầm đỡ tường theo công thức:

Khi biểu đồ áp lực có dạng tam giỏc (a2s)



Khi biểu đồ áp lực có dạng hỡnh thang (2S < a < 3S)



Trong đó:

a – Chiều dài gối tựa (bề rộng mảnh tường)

N – Phản lực gối tựa của dầm đỡ tường do tải trọng đặt trong phạm vi nhịp dầm và chiều dài gối tựa đó trừ đi trọng lượng bản thõn dầm đỡ tường.

S = 1,57H0 – Vhiều dài đoạn biểu đồ phõn bố áp lực về mỗi phớa kể từ mộp gối tựa.

h – Chiều dày tường

Nếu a < 3S thỡ trong công thức (84) thay bằng chiều dài tớnh toỏn của gối tựa a1=3S được tạo nên bởi hai đoạn dài 1,5m về mỗi phớa của mảnh tường (hỡnh 17c) với đỏy.

6.45. Biểu đồ phõn bố áp lực trờn gối biờn của dầm đỡ liờn tục hoặc trờn gối đỡ tựa của dầm đỡ một nhịp nên lấy theo hỡnh tam giỏc (hỡnh 17d) với đỏy.



Trong đó:

S1 = 0,9H0 – Chiều dài đoạn biểu đồ phõn bố áp lực kể từ mộp gối tựa.

a1 – Chiều dài đoạn gối tựa của phần dầm đỡ nhưng không lớn hơn 1,5H (H – chiều cao của dầm đỡ tường)

ứng suất lớn nhất ở bờn trờn gối đỡ dầm :



6.46. Cường độ của khối xây tường treo khi chịu nộn cục bộ ở trờn khu vực trờn gối tựa của dầm đỡ cần được kiểm tra theo các chỉ dẫn từ điều 4.13 đến 4.16.

Tớnh toỏn về nộn cục bộ của khối xây dưới gối tựa của các dầm đỡ tường liờn tục cần tiến hành đối với phần nằm trong phạm vi gối tựa với chiều dài.

a) Không lớn hơn 3H kể từ mộp gối tựa giữa ( H – chiều cao dầm đỡ)

b) Không lớn hơn 1,5H đối với gối tựa biờn và gối tựa của dầm đỡ tường một nhịp (chiều dài gối tựa của dầm một nhịp không được nhỏ hơn H).

Nếu tiết diện tớnh toỏn nằm ở độ cao H1 so với mặt trờn của dầm đỡ tường thỡ khi xỏc định chiều dài đoạn S và S1 cần lấy chiều cao dải khổ xây Ho1 = H0 + H1

Diện tớch tớnh toỏn của tiết diện A khi tớnh tường treo chịu nộn cục bộ lấy như sau:

Trong vựng ở bờn trờn gối tựa giữa của dầm đỡ tường liờn tục lấy giống như trường hợp khối xây chịu tải trọng cục bộ đặt ở phần giữa tiết diện ; cũn trong vựng ở bờn trờn gối tựa biờn của dầm đỡ tường liờn tục hoặc ở bờn trờn gối tựa của dầm đơn giản cũng như khi tớnh khối xây ở bờn dưới gối tựa của dầm đỡ tường thỡ lấy giống như trường hợp khối xây chịu tải trọng đặt ở mộp tiết diện.

6.47. Biểu đồ phõn bố áp lực trong khối xây của tường treo khi có ụ cửa lấy theo dạng hỡnh thang, sao cho phần diện tớch tam giỏc bị bớt đi khỏi biểu đồ áp lực ở phạm vi ụ cửa sổ phải bằng diện tớch hỡnh bỡnh hành, được thờm vào trong phần cũn lại của biểu đồ (hỡnh 18). Khi ụ cửa nằm ở độ cao H1 so với dầm đỡ tường, chiều dài đoạn S tương ứng phải được lấy tăng lờn (xem 6.46).

6.48. Tớnh toỏn dầm đỡ được tiến hành với hai trường hợp chất tải:

a) Tải trọng tỏc dụng trong thời kỡ xây dựng. Khi khối xây làm bằng gạch, gạch gốm hay gạch bờ tụng thường cần lấy tải trọng là trọng lượng bản thõn của khối xây chưa khụ có chiều cao bằng 1/3 nhịp.

Khi khối xây tường bằng các tấm blốc cỡ lớn (bờ tụng hoặc gạch) chiều cao của dải khối xây có tải trọng tỏc dụng lờn dầm đỡ tường bằng 1/ 2 nhịp, nhưng không nhỏ hơn chiều cao một hàng xây. Khi có các ụ cửa, trong trường hợp chiều cao của dải khối xây từ mặt trờn dầm tường tới bệ cửa nhỏ hơn 1/ 3 nhịp, phải tớnh cả trọng lượng khối xây tường tới mặt trờn của lanh tụ bờ tụng cốt thép hoặc thép (hỡnh 19). Khi dựng lanh tụ bằng gạch cần kể đến trọng lượng của khối xây tường cao tới độ cao hơn mặt trờn của ụ cửa một khoảng bằng 1/ 3 bề rộng của ụ cửa.

b) Tải trọng tỏc dụng khi ngôi nhà đó hoàn thành. Những tải trọng này được xỏc định theo những biến đổi áp lực được trình bày ở trờn hỡnh 17, 18 và truyền lờn dầm tường qua gối tựa.

Số lượng và cách bố trớ cốt thép trong dầm dựa theo trị số mụ men uốn và lực cắt lớn nhất được xỏc định theo hai giai đoạn tớnh toỏn nờu ở trờn.







Mỏi đua và tường chõn mỏi

6.49. Tớnh toỏn phần trờn cựng của tường tại tiết diện nằm trực tiếp dưới mỏi đua được tiến hành theo hai giai đoạn hoàn thành của ngôi nhà:

a) Cho các ngôi nhà chưa hoàn thành khi chưa có mỏi và sàn tầng hầm mỏi;

b) Cho các ngôi nhà đó hoàn thành

6.50. Tớnh toỏn tường với mỏi đua cho các ngôi nhà chưa hoàn thành theo các tải trọng sau:

a) Tải trọng tớnh toỏn do trọng lượng bản thõn của mỏi đua và vỏn khuụn (đối với các mỏi đua bằng bờ tụng cốt thép đổ tại chỗ và bằng gạch cốt thép) nếu vỏn khuụn được đỡ bằng các công xụn hoặc thanh chống xiờn ngàm chặt vào khối xây.

b) Tải trọng tớnh toỏn tạm thời trờn mộp mỏi đua là 100 daN (100 kg) trờn một một dải của mỏi đua hoặc trờn một cấu kiện của mỏi đua lắp ghộp, nếu nú có chiều dài nhỏ hơn 1một.

c) Tải trọng giú tiêu chuẩn lờn mặt trong của tường



Chú thích:

1. Nếu khi thiết kế đầu mỳt của các neo giữ ổn định cho mỏi đua được ngàm chặt dưới sàn của tầng hầm, thỡ khi tớnh toỏn cần kể đến tỏc dụng của sàn này (toàn bộ hay một phần)

2. Cần phải kiểm tra ổn định của mỏi đua khi khối xây chưa khụ.

6.51. Mỏi đua và phần tường dưới mỏi đua của các ngôi nhà đó hoàn thành phải được tớnh toỏn theo các tải trọng sau:

a) Trọng lượng của tất cả các cấu kiện của nhà, kể cả những trọng lượng tạo nên mụ men lật đối với mộp ngoài của tường cũng như trọng lượng làm tăng sự ổn định của tường, khi đú trọng lượng mỏi lấy giảm đi một lượng bằng trị số lực hỳt của tải trọng giú.

b) Tải trọng tớnh toỏn đặt ở mộp mỏi đua là 150 daN (150 kg) trờn 1 một dài hoặc trờn một cấu kiện của mỏi đua lắp ghộp có chiều dài nhỏ hơn 1 một.

c) Một nửa giỏ trị của tải trọng giú tớnh toỏn

6.52. Phải nhụ ra của mỏi đua, do các hàng gạch xây nhụ ra tạo nên, không được lớn hơn nửa chiều dày của tường. Trong đú phần nhụ ra của mỗi hàng không vượt quỏ 1/ 3 chiều dài của viờn gạch hoặc đỏ.

6.53. Đối với các khối xây của mỏi đua có phần nhụ ra nhỏ hơn một nửa chiều dày của tường và không lớn hơn 20cm được sử dụng cho các loại vừa dựng cho các khối xây tường ở tầng trờn cựng. Khi phần nhụ ra của các mỏi đua gạch lớn hơn, phải dựng mỏc vữa lớn hơn hoặc bằng 50 cho các khối xây đú.

6.54. Khi mỏi đua và tầng chắn mỏi không đủ ổn định, chúng cần được neo chắc vào phần dưới của khối xây bằng các neo.

Khoảng cách giữa các neo không được nhỏ hơn 2m, nếu các đầu neo gắn bằng các rụng đen riờng biệt. Cũn khi gắn các đầu neo vào xà ngang thỡ khoảng cách giữa các neo có thể tăng tới 4m. Neo phải ngàm sõu hơn chiều dài tớnh toỏn một đoạn ớt nhất 15cm.

Khi sàn tường hầm mỏi bằng bờ tụng cốt thép thỡ đầu neo cần đặt dưới sàn này.

Khi mỏi đua được lắp ghộp bằng các cấu kiện bờ tụng cốt thép, thỡ cần phải đảm bảo sự ổn định của từng cấu kiện trong quỏ trình xây dựng .

6.55. Theo nguyờn tắc các neo phải đặt trong khối xây và cách mộp trong của tường 1/ 2 viờn gạch. Cũn nếu các neo đặt ở ngoài khối xây, thỡ chúng cần được bảo vệ bằng lớp vữa xi măng dày 3cm (kể từ mặt ngoài của neo). Khi khối xây bằng vữa mỏc 10 và thấp hơn, các neo phải đặt trong các hốc và sau đú được chốn bằng bờ tụng.

6.56. Tiết diện của neo cho phộp xỏc định theo nội lực:



Trong đó:

M – Mụ men uốn lớn nhất do tải trọng tớnh toỏn gõy ra

h0 – Khoảng cách từ mộp chịu nộn của tiết diện tường đến trục neo (chiều cao tớnh toỏn của tiết diện ).

6.57. Khối xây của tường dưới mỏi đua phải kiểm tra chịu nộn lệch tõm. Khi không có neo, cũng như khi có neo tại tiết diện ở vị trớ ngàm của chúng, độ lệch tõm không được lớn hơn 0,7y.

Trong mọi trường hợp, cần phải kiểm tra bằng tớnh toỏn tất cả các mối truyền lực (vị trớ ngàm của neo, các dầm neo…).

6.58. Tường chắn mỏi cần tớnh toỏn tại tiết diện thấp nhất theo nộn lệch tõm chịu tải trọng do trọng lượng bản thõn và tải trọng giú tớnh toỏn với hệ số động 1,4. Khi không có neo độ lệch tõm không được lớn hơn 0,7y.

6.59. Những tải trọng làm tăng ổn định của mỏi đua và tường chắn mỏi, được nhõn với hệ số vượt tải bằng 0,9.



Múng và tầng hầm

6.60. Múng, tường tầng hầm được phộp dựng gạch đất sột dẻo nung kĩ, đỏ thiờn nhiờn có quy cách hoặc ở dạng thụ, bờ tụng đỏ hộc, bờ tụng toàn khối cũng như các blốc bờ tụng cỡ lớn và nhỏ lắp ghộp.

Cường độ tớnh toỏn của khối xây múng băng và tường tầng hầm bằng blốc cỡ lớn lấy theo bảng 3.

Khi tớnh toỏn tường tầng hầm hoặc tường múng trong trường hợp mà chiều dày của chúng nhỏ hơn chiều dày của tường xây ở trờn, cần kể thờm độ lệch tõm ngẫu nhiờn c = 4cm, vào độ lệch tõm của lực dọc.

6.61. Chuyển từ một độ sõu đặt múng này đến một độ sõu đặt múng khác cần phải làm bậc. Khi đất chặt tỉ lệ chiều cao và chiều rộng của bậc không vượt quỏ 1:1 và chiều cao của bậc không quỏ 1m. Khi đất không chặt tỉ lệ chiờu cao và chiều rộng của bậc không quỏ 1:2 và chiều cao của các bậc không quỏ 0,5m.

Việc mở rộng múng đỏ hộc và múng bờ tụng đỏ hộc tới đệm múng cũng phải làm bậc. Chiều cao của bậc múng bờ tụng đỏ hộc không nhỏ hơn 30cm, cũn chiều cao của bậc múng đỏ hộc không nhỏ hơn hai hàng xây (35 đến 60cm). Chiều rộng của bậc xỏc định bằng tớnh toỏn sao cho tỉ lệ chiều cao và chiều rộng không nhỏ hơn số liệu ở bảng 28.



Bảng 28 – Tỉ lệ nhỏ nhất giữa chiều cao và chiều rộng của bậc đối với múng bờ tụng đỏ hộc và múng đỏ hộc

Mỏc vữa hoặc bờ tụng

áp lực trờn đất khi tải trọng tớnh toỏn daN/ cm2 (KG/ cm2)

  2

> 2

Từ 50 đến 100

Từ 10 đến 50

Từ 4 đến 10


1,25

1,50


1,75

1,50

1,75


2,00

Chú thích: Không cần kiểm tra các múng chịu uốn và cắt.

6.62. Trong các múng và tầng hầm :

a) Bảng bờ tụng đỏ hộc, chiều dày tường lấy không nhỏ hơn 33cm và kớch thước tiết diện các cột không nhỏ hơn 40cm.

b) Bằng khỗi xây đỏ hộc, chiều dày tường lấy không nhỏ hơn 50cm và kớch thước tiết diện các cột không dưới 60cm.

6.63. Tớnh toỏn các tường ngoài của tầng hầm phải kể đến áp lực ngang của đất và các tải trọng ở trờn mặt đất. Khi không có các yêu cầu đặc biệt tải trọng tiêu chuẩn trờn mặt đất lấy bằng 1000 daN/ m2 (1000 kg/m2). Tường tầng hầm cần được tớnh toỏn như dầm có gối tựa khớp cố định.



Các yêu cấu cấu tạo đối với khối xây có cốt thép

6.64. Trong các kết cấu gạch đỏ cốt thép, được dựng 4 loại cốt sau:

a) Cốt thép ngang lưới làm bởi các lưới thép, đất trong các mạch ngang của khối xây và được dựng trong các khối xây bằng gạch đặc và rỗng (xem hỡnh 10)

b) Cốt thép dọc làm bằng các khung hàn hoặc các thanh với cốt đai, đặt trong khối xây ở các mạch vữa giữa các viờn gạch trong các khe rónh của khối xây sẽ được nhồi kớn bằng vữa hoặc bờ tụng.

c) Cốt của các kết cấu hỗn hợp bằng bờ tụng cốt thép, bờ tụng sẽ được đổ xen vào khối xây gạch đỏ trong quỏ trình thi công (hỡnh 11)

d) Cốt trong vũng đai bằng thép, bằng bờ tụng cốt thép và bằng vữa cốt thép (hỡnh 12)

Vữa dựng cho kết cấu gạch đỏ có cốt thép và kết cấu hỗn hợp phải là vữa xi măng (không vụi) và phải có mỏc lớn hơn hoặc bằng 50.

6.65. Chỉ cho phộp sử dụng lưới cốt thép đặt trong mạch vữa ngang của khối xây khi mà việc tăng mỏc gạch đỏ và vữa không đảm bảo cường độ cần thiết của khối xây và khi diện tớch tiết diện ngang của cấu kiện không được phộp tăng lờn. Thường được được dựng trong cấu kiện chịu nộn đỳng tõm và lệch tõm bộ với độ mảnh h  15 hoặc i  53.

6.66. Cốt thép dọc và lừi bằng bờ tụng cốt thép được dựng:

a)Để chịu các lực kộo trong các cấu kiện chịu uốn, kộo và kộo lệch tõm khi trong các tiết diện xuất hiện các lực kộo vượt quỏ sức chịu kộo tớnh toỏn của khối xây.

b) Trong các cột chịu nộn đỳng tõm và lệch tõm khi độ mảnh lớn (l0 /h 15) với mục đớch tăng cường tớnh ổn định và cường độ cốt.

c) Trong các tường múng và các tường ngõn với mục đớch tăng cường ổn định và cường độ của chúng khi tải trọng ngang tỏc động lờn nú.

d) Trong các tường và cột, chịu chấn động mạnh với mục đớch trỏnh cho khối xây khỏi bị nứt.

6.67. Kết cấu gia cố bằng vũng đai được dựng khi cần tăng tải trọng trờn các kết cấu có sẵn (thớ dụ khi xây cao thờm), cũng như khi khối xây không thật tốt (rạn nứt, không chỉ liờn kết) hoặc khi năng chịu lực của khối xây đó bị giảm.

Cột và mảng tường có thể gia cố bằng đai thép, đai bờ tụng cốt thép hoặc các đai vữa cốt thép (xem hỡnh 12).

Đai thép bằng các thép gúc thẳng đứng đặt trong vữa của các gúc của các cấu kiện cần được gia cố và cốt đai bằng thép bản hàn vào thép gúc. Khoảng cách giữa các đai thép không được lớn hơn cạnh nhỏ của tiết diện và không lớn hơn 50cm. Đai thép phải được bảo vệ bằng lớp trỏt vữa xi măng (không vụi).

Đai bờ tụng cốt thép làm bằng bờ tụng mỏc M100 – M200 và có bề dày 6 – 10 cm. Dựng các thanh thẳng đứng và cốt đai hàn với khoảng cách giữa các thép đai không được quỏ 15cm làm cốt thép trong vành đai.

Đai bằng vữa cốt thép cũng đặt cốt như đai bờ tụng cốt thép, nhưng cốt thép được phủ bằng lớp vữa xi măng (không vụi mỏc 50 – 100) thay cho bờ tụng.

Việc gia cố bằng các vành đai không nên dựng đối với các cấu kiện có độ mảnh h > 15 hoặc i > 53.

Khi gia cố bằng các vũng đai cho các cột và các mảng tường có tiết diện hỡnh chữ nhật với tỉ lệ các cạnh quỏ 2,5 thỡ ngoài việc gia cố bằng đai theo chu vi, cần phải đặt ở cạnh dài những giằng ngang xuyờn qua khối xây để chia các cấu kiện được gia cố thành các hỡnh chữ nhật với tỉ lệ hai cạnh không quỏ 2,5.

6.68. Lượng cốt thép được kể đến trong tớnh toỏn cột và mảng tường không được nhỏ hơn:

0,1% đối với lưới cốt thép, cũng như đối với cốt thép dọc chịu nộn.

0,05% đối với cốt thép dọc chịu kộo.

6.69. Đường kớnh cốt thép không được nhỏ hơn 3mm, đối với lưới cốt thép và cốt dọc chịu kộo. 8cm - đối với cốt dọc chịu nộn.

Đường kớnh cốt thép trong các mạch vữa ngang của khối xây không được lớn hơn:

6mm – khi cốt thép chồng lờn nhau trong mạch vữa;

8mm – khi cốt thép không chồng lờn nhau trong mạch vữa.

Khoảng cách giữa các thanh của lưới không quỏ 12cm và không dưới 3cm.

Các mạch khối xây của các kết cấu gạch đỏ có cốt thép phải có chiều dày lớn hơn đường kớnh cốt thép ớt nhất là 4mm.

Đầu của cốt thép dọc chịu kộo phải neo vào lớp bờ tụng hoặc vữa bằng cách làm các múc và được hàn vào các thanh ngang hoặc các thanh khác.

6.70. Lưới cốt thép không được đặt thưa quỏ năm hàng gạch xây thụng thường (35cm)

Để kiểm tra việc đặt các lưới thép trong khối xây, các lưới phải được sản xuất và đặt sao cho đầu thanh kiểm tra thũ ra ngoài khối xây chừng 2 đến 3 mm (xem hỡnh 10)

6.71. Lớp bảo vệ bằng vữa xi măng cho các kết cấu gạch đỏ có cốt thép với cốt thép đặt ngoài khối xây (kể từ mộp ngoài của cốt thép chịu lực) phải không nhỏ hơn giỏ trị ở bảng 29.

Bảng 29 – Chiều dày lớp bảo vệ bằng vữa xi măng đối với các kết cấu có cốt thép

Loại kết cấu có cốt thép

Lớp bảo vệ (theo mm) cho các kết cấu được đặt

Trong các phũng có độ ẩm bỡnh thường

Trong các cấu kiện đặt ngoài trời

Trong các phũng ẩm ướt trong các bể chứa trong múng v. v…

Dầm và cột

Tường


20

10


25

15


30

20


6.72. Các thép đai trong các cấu kiện có cốt thép dọc phải thỏa món các yêu cầu sau:

a) Đường kớnh thép đai không được nhỏ hơn 3mm và không lớn hơn 6mm

b) Khi bố chớ các đai bờn ngoài khối xây thỡ đai được bảo vệ bằng một lớp vữa ximăng (không vụi ) dày không dưới 1 cm.

c) Khoảng cách giữa các đai trong các cấu kiện chịu nộn không được quỏ 50 cm và không được quỏ:

15 d – khi cốt thép phõn bố bờn ngoài khối xây;

20 d – khi cốt thép phõn bố bờn trong khối xây;

(d - đường kớnh của thanh cốt thép dọc )

Trong các cấu kiện chịu uốn khoảng cách giữa các cốt thép đai không quỏ 3/4 chiều cao của dầm và không quỏ 50 cm.

6.73. Hàm hàm lượng cốt thép trong các tường đặt cốt thép ngang và dọc thẳng đứng được kể đến trong tớnh toỏn không được dưới 0,05% cho từng phương.

Khoảng cách giữa các thanh đứng cũng như giữa các thanh ngang hoặc giữa các cột dọc cũng như các đai không vượt quỏ 8h (h là chiều dày của tường ). Với cốt đai và cột dọc khoảng cách giữa chúng có thể tăng tuỳ theo sự kiểm tra bằng tớnh toỏn cường độ của tấm tường ở phần giữa các đai và cốt dọc.

6.74. Đặt cốt thép trong tường phải tuõn theo các quy định sau:

a) Cốt thép ngang của tường được bố trớ phõn bố ở các mạch của khối xây ;

b) Khi tải trọng một dấu cho phộp chỉ đặt cốt thép ở phớa tường chịu kộo mà không cần đặt cốt thép ở phớa tường chịu nộn (diện tớch cốt thép chịu nộn A,s= 0).

c) Tường có chiều dày lớn hơn 11cm, khi mụ men ngược dấu không lớn lắm cũng cho phộp chỉ đặt cốt thép chịu kộo ở giữa chiều dày tường .

d) Cốt thép thẳng đứng, đặt theo cấu tạo hoặc để chịu kộo bố trớ ở phớa ngoài của tường phải được liờn kết bằng các thép đai với khoảng cách không thưa hơn 80d và không lớn hơn 50cm.

e) Các đầu của các thanh ngang và thẳng đứng cần phải ngàm chặt vào các kết cấu tiếp giáp (tường chớnh, cột, các dầm giằng v.v… ) bằng các neo.



Khe biến dạng

6.75. Khe nhiệt độ và khe co ngút trong tường của các nhà bằng gạch phải được bố trớ ở những vị trớ có khả năng xuất hiện biờn dũng nhiệt và biến dạng co ngút một cách tập trung, vỡ những biến dạng này có thể gõy nên những vết nứt, sự đứt góy khối xây, sự lật và sự trượt của khối xây theo mạch vữa (theo các đầu của thanh cốt thép và bản thép, cũng như ở những chỗ tường bị giảm yếu đỏng kể bởi ụ cửa hoặc ụ lỗ hở) mà theo yêu cầu sử dụng là không cho phộp. Khoảng cách giữa các khe nhiệt độ và khe co ngút cần được xỏc định theo tớnh toỏn. Trong đú các trị số nhiệt độ và độ ẩm tớnh theo tiêu chuẩn kĩ thuật nhiệt xây dựng – kết cấu ngăn che – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4605 : 1988

6.76. Khi thiết kế nền kết hợp bố trớ khe nhiệt độ và khe co ngút trựng với khe lỳn.

Đối với tường ngoài không có cốt thép, khoảng cách lớn nhất giữa các khe nhiệt độ không cần tớnh toỏn mà lấy theo bảng 30.



Bảng 30 – Khoảng cách lớn nhất giữa các khe nhiệt độ trong tường của các ngôi nhà

Loại khối xây

Khoảng cách

1. Khối xây bằng gạch đất sột thường gạch gốm, đỏ thiờn nhiờn, các blốc cỡ lớn bằng bờ tụng hay bằng gạch

Với mỏc vữa 50

Với mỏc vữa 25

2. Khối xây bằng gạch xilicỏt gạch bờ tụng và các blốc cỡ lớn bằng bờ tụng xilicỏt hay bằng gạch xilicỏt với

Mỏc vữa  50

Mỏc vữa  25



100

120


70

80


Chú thích:

1. Đối với công trình bằng gạch đỏ lộ thiờn phải nhõn với hệ số 0,5

2. Đối với tường bằng bờ tụng đỏ hộc lấy giống như đối với khối xây bằng bờ tụng mỏc vữa 50 với hệ số 0,5.

3. Đối với nhà tấm lớn lấy theo chỉ dẫn về thiết kế nhà tấm lớn.

6.77. Khe biến dạng trong tường được giằng với bờ tụng cốt thép hoặc kết cấu thép phải trựng với khe biến dạng ở các kết cấu ấy. Khi cần thiết, tuỳ thuộc vào sơ đồ kết cấu của nhà, có thể làm thờm các khe nhiệt độ phụ ở trong khối xây mà không cần làm thờm cho các kết cấu bờ tụng hay kết cấu cốt thép ở những vị trớ ấy.

6.78. Các khe lớn trong tường cần phải được bố trớ ở những nơi có thể xảy ra lỳn không đều của múng nhà và công trình.

6.79. Khi thiết kế khe nhiệt độ và khe lỳn cần có các biện pháp cấu tạo để loại trừ khả năng xờ dịch của khe.

PHỤ LỤC 1

NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN VẼ THI CÔNG GẠCH ĐỎ VÀ GẠCH ĐỎ CỐT THÉP

Trong các bản vẽ thi công cần chỉ ra:

1. Loại gạch đỏ, vật liệu ốp và bờ tụng dựng cho khối xây cũng như vật liệu để chế tạo panen và blốc cỡ lớn cựng với những chỉ dẫn tương ứng của quy phạm hoặc về điều kiện kĩ thuật và mỏc thiết kế của chúng theo cường độ. Đối với bờ tụng cốt liệu rỗng, bờ tụng tổ ong, bờ tụng xốp cần chỉ rừ độ đặc chắc của vật liệu.

2. Mỏc thiết kế của vữa, loại chất kết dớnh trong các khối xây lắp ghộp cũng như chế tạo panen và blốc cỡ lớn.

3. Loại thép và mỏc thép làm cốt thép và chi tiết chụn sẵn

4. Cấu tạo tường và các mối nối, loại và bề dày lớp cách nhiệt nếu có

5. Những yêu cầu về kiểm tra cường độ gạch vữa đối với kết cấu chịu tải trọng lớn hơn 80% khả năng chịu lực của chúng.

Những kết cấu loại này phải được ghi chú vào trong bản vẽ.

6. Trong trường hợp cần thiết, cần chỉ dẫn trình tự thi công, thiết bị cố định tạm thời và những biện pháp khác để đảm bảo cường độ và ổn định của kết cấu khi xây dựng ; chỉ dẫn về cường độ tối thiểu của vữa (tỉ lệ % so với mỏc thiết kế) để có thể cho khối xây dựng chịu tải.

PHỤ LỤC 2

MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA CỦA CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG TIÊU CHUẨN


Каталог: uploads -> FileLargeTemp
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68-198: 2001
FileLargeTemp -> Thiết bị ĐẦu cuối hệ thống thông tin an toàn và CỨu nạn hàng hải toàn cầu gmdss
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6303 : 1997
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 135: 2001 chống sét bảo vệ CÁc công trình viễn thôNG
FileLargeTemp -> Tcn 68 132: 1998 CÁp thông tin kim loại dùng cho mạng đIỆn thoại nội hạt yêu cầu kỹ thuật multipair metallic telephone cables for local networks Technical requirement MỤc lụC
FileLargeTemp -> Technical standard
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành 14tcn 195: 2006
FileLargeTemp -> TIÊu chuẩn ngành tcn 68 216: 2002
FileLargeTemp -> Tcn 68 217: 2002 thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thôNG

tải về 0.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương