Khoa ngôn ngữ VÀ VĂn hoá nga sổ tay sinh viêN



tải về 3.73 Mb.
trang25/35
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích3.73 Mb.
#3535
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   35




PHẦN 5


PHỤ LỤC




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

Số: 777/TB-ĐHNN



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2013


THÔNG BÁO

Về việc ban hành quy định tạm thời định dạng đề thi xác định chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ C1


- Căn cứ kết quả làm việc của nhóm chuyên trách cấp trường về xây dựng định dạng đề thi ngoại ngữ theo Khung tham chiếu năng lực ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR);

- Tham khảo các thang miêu tả về năng lực ngôn ngữ từ các bậc A1 đến C2 và các đặc tả từng kĩ năng trong Khung tham chiếu đã được Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 dịch, Bộ GDĐT phê duyệt và áp dụng từ tháng 12/2012;

- Tổng hợp mô hình năng lực giao tiếp ngôn ngữ của Canale & Swain (1980), Bachman (1990), trong đó, bao gồm các yếu tố: năng lực ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa, ngữ âm, chữ viết, mối liên hệ giữa chữ viết và phát âm), năng lực ngôn ngữ xã hội (các yếu tố ngôn ngữ thể hiện các mối quan hệ xã hội, các qui tắc lịch sự, thành ngữ, phong cách ngôn ngữ, phương ngữ), năng lực ngữ dụng (diễn ngôn và chức năng ngôn ngữ);

- Tham khảo hướng dẫn thiết kế bài kiểm tra của Hiệp hội khảo thí ALTE (ALTE, 2011);

- Tham khảo các gợi ý định dạng đề thi của các khoa đào tạo,

Nhà trường thông báo định dạng đề thi ngoại ngữ xác định chuẩn đầu ra trình độ C1 áp dụng cho sinh viên chuyên ngữ từ khóa QH.2012 thuộc trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN (phụ lục kèm theo).

Các khoa đào tạo căn cứ vào quy định tạm thời về định dạng đề thi ngoại ngữ xác định chuẩn đầu ra để tổ chức biên soạn và thẩm định các đề thi dành cho các kỳ thi xác định chuẩn đầu ra áp dụng từ khóa QH.2012.

Trân trọng thông báo.


Nơi nhận:

- BGH (để báo cáo);



- Các đơn vị đào tạo (để thực hiện);

- Lưu: HCTH, ĐT.



KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(đã kí)

TS. Đỗ Tuấn Minh

ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI XÁC ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ


(TƯƠNG ĐƯƠNG TRÌNH ĐỘ C1 THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU)
PHẦN I. NGHE HIỂU

1. Thông tin chung

  • Nghe 1 lần

  • Thời gian: 20 phút nghe, 6 phút chuyển đáp án sang phiếu trả lời (tổng thời gian: 26 phút)

  • Số lượng: 3 bài thi, 20 câu hỏi

2. Cấu trúc bài thi Nghe hiểu

2.1. Bài 1: (10 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Nghe 10 đoạn hội thoại (hoặc độc thoại) ngắn và trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn sau mỗi đoạn

  • Đánh giá: Khả năng nghe hiểu thông tin chính, chi tiết, mục đích giao tiếp, quan điểm và mối liên hệ giữa những người tham gia đối thoại; xác định chủ đề, nơi chốn, tình huống v.v.

  • Ngữ liệu: 10 hội thoại hoặc đọc thoại ngắn, chủ đề đa dạng

2.2. Bài 2: (8 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Nghe 2 hội thoại dài và trả lời 4 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn sau mỗi đoạn

  • Đánh giá: Kỹ năng nghe hiểu quan điểm, thái độ của người tham gia hội thoại, các thông tin chi tiết trong hội thoại (có thể không theo cấu trúc rõ ràng) ở nhiều tình huống đa dạng, nội dung phong phú

  • Ngữ liệu: 2 đoạn hội thoại, mỗi đoạn dài 1,5 - 2 phút, có thể dưới hình thức phỏng vấn, tranh luận, chủ đề phong phú, gồm cả các vấn đề học thuật trừu tượng

2.3. Bài 3: (12 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Nghe 3 đoạn độc thoại dài và trả lời 4 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn sau mỗi đoạn

  • Đánh giá: Kỹ năng nghe hiểu quan điểm, lập luận của người nói cũng như nội dung chính và những thông tin chi tiết

  • Ngữ liệu: 3 đoạn độc thoại (bài giảng, thuyết trình), mỗi bài dài khoảng 2 - 3 phút về các chủ đề chuyên môn, xã hội tương đối phức tạp


PHẦN II. ĐỌC HIỂU

1. Thông tin chung

  • Thời gian: 50 phút

  • Số lượng: 3 bài thi, 40 câu hỏi

2. Cấu trúc bài thi Đọc hiểu

2.1. Bài 1: (10 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Đọc một đoạn văn bản và trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn

  • Đánh giá: Kỹ năng đọc hiểu các thông tin cụ thể trong văn bản dài và phức tạp

  • Ngữ liệu: Văn bản dài 350-400 từ dưới hình thức quảng cáo, thông báo, báo cáo, biên bản ghi nhớ, bài báo, bản nhận xét, trích đoạn văn học, bài báo chuyên ngành, trích đoạn sách giáo khoa, sách tham khảo

2.2. Bài 2: (12 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Đọc 1 hoặc 2 đoạn văn và trả lời 12 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn

  • Đánh giá: Kỹ năng đọc hiểu hàm ngôn và dẫn chiếu từ văn bản, thái độ và quan điểm của tác giả được nêu rõ hoặc ẩn ý trong văn bản; khả năng hiểu các chi tiết nhỏ, các miêu tả chi tiết của một quá trình phức tạp

  • Ngữ liệu: Văn bản dài 550-600 từ dưới hình thức bài báo, bản nhận xét, trích đoạn văn học, bài báo chuyên ngành, trích đoạn sách giáo khoa, sách tham khảo

2.3. Bài 3: (10 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Đọc 1 văn bản và 1 đoạn tóm tắt có 10 chỗ trống; hoàn thành đoạn tóm tắt bằng cách chọn một từ/cụm từ trong 4 lựa chọn cho sẵn (ứng với mỗi chỗ trống)

  • Đánh giá: Kỹ năng xác định và hiểu ý chính, các chi tiết quan trọng, phức tạp như thái độ, quan điểm của tác giả trong văn bản dài và phức tạp, nội dung chuyên ngành phong phú, đa dạng

  • Ngữ liệu: Văn bản dài 400-450 từ dưới hình thức bài báo chuyên ngành, trích đoạn sách giáo khoa, sách tham khảo, bài báo trực tuyến

2.4. Bài 4: (8 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Đọc 1 văn bản dài và trả lời 8 câu hỏi dưới dạng: Đúng - Sai - Không có thông tin

  • Đánh giá: Kỹ năng xác định và hiểu ý chính, các chi tiết quan trọng, phức tạp như thái độ, quan điểm của tác giả trong văn bản dài và phức tạp, nội dung chuyên ngành phong phú, đa dạng

  • Ngữ liệu: Văn bản dài 400-450 từ dưới hình thức bài báo chuyên ngành, trích đoạn sách giáo khoa, sách tham khảo, bài báo (trực tuyến), chương trình, báo cáo, thư giao dịch

PHẦN III. VIẾT

1. Thông tin chung

  • Thời gian: 60 phút

  • Số lượng: 2 bài thi

2. Cấu trúc bài thi Viết

2.1. Bài 1: (20 phút)

  • Yêu cầu: Viết báo cáo có độ dài 150 - 180 từ trình bày/miêu tả thông tin được cung cấp dưới dạng biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ, văn bản v.v.

  • Đánh giá: Kỹ năng tóm tắt ý chính, sắp xếp ý thành câu và đoạn, đưa dấu hiệu về các quan hệ lô-gíc, sử dụng các công cụ liên kết văn bản, diễn giải các thông tin một cách mạch lạc

  • Ngữ liệu: Các hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ hoặc các đoạn văn bản có độ dài 100-150 từ.

2.2. Bài 2: (40 phút)

  • Yêu cầu: Viết một bài luận có độ dài tối thiểu 250 từ về một chủ đề cho trước

  • Đánh giá: Kỹ năng viết bài luận rõ ràng, mạch lạc về chủ đề phức tạp, nhấn mạnh những điểm quan trọng; kỹ năng viết một văn bản mở rộng và bảo vệ quan điểm bằng các lý lẽ và ví dụ hợp lý

  • Ngữ liệu: Chủ đề có tính trừu tượng, phức tạp

PHẦN IV. NÓI

1. Thông tin chung

  • Hình thức: cá nhân (1 thí sinh / lượt)

  • Thời gian: 10 phút

  • Số lượng: 3 bài thi

2. Cấu trúc bài thi Nói

2.1. Bài 1: (3 phút)

  • Yêu cầu: (Phỏng vấn ) Trả lời một số câu hỏi ngắn, chủ đề đa dạng, có thể mang tính học thuật

  • Đánh giá: Kỹ năng phản hồi nhanh; phát triển ý, giải thích, trình bày có lý lẽ và đánh giá các quan điểm; diễn đạt trôi chảy các quan tâm của cá nhân; sử dụng ngôn ngữ cơ thể và các yếu tố cận ngôn

2.2. Bài 2: (3 phút)

  • Yêu cầu: (Độc thoại - miêu tả tranh) Miêu tả 3 bức tranh và trả lời 2 câu hỏi về cùng 1 chủ đề; các chủ đề có thể trừu tượng và phức tạp.

  • Đánh giá: Kỹ năng trình bày về một vấn đề trong khoảng thời gian 2 phút một cách rõ ràng, có cấu trúc chặt chẽ, thông tin chi tiết về chủ đề phức tạp; kỹ năng so sánh, đối chiếu, tổng hợp, khái quát và tóm tắt nội dung (từ các bức tranh); kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể và các yếu tố cận ngôn để tăng hiệu ứng cho bài nói

  • Ngữ liệu: 3 bức tranh về cùng 1 chủ đề và 2 câu hỏi gợi ý; chủ đề có thể mang tính trừu tượng, phức tạp

2.3. Bài 3: (3 - 4 phút)

  • Yêu cầu: (Thảo luận) Thảo luận với giám khảo về một chủ đề gây tranh cãi, trừu tượng và ít thân thuộc với môi trường của người thi

  • Đánh giá: Kỹ năng trình bày quan điểm, mở rộng và hỗ trợ quan điểm bằng những ý nhỏ và ví dụ thuyết phục; kỹ năng thảo luận về 2 luồng ý kiến trái chiều của một chủ đề phức tạp, nguyên nhân - kết quả, đề xuất giải pháp, dự đoán tương lai, thỏa thuận, tìm kiếm sự đồng thuận của người tham thoại; kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể và các yếu tố cận ngôn cho bài thảo luận


PHẦN V. TỪ VỰNG - NGỮ PHÁP

1. Thông tin chung

Các dạng thức bài thi trong phần Từ vựng-Ngữ pháp chỉ mang tính tham khảo. Các đơn vị thiết kế các dạng bài phù hợp với đặc thù ngôn ngữ chuyên ngành của mình.

  • Thời gian: 25 phút

  • Số lượng: 4 bài thi

2. Cấu trúc bài thi Từ vựng - Ngữ pháp

2.1. Bài 1: (10 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Cho 1 đoạn văn có 10 chỗ trống, hoàn thành đoạn văn bằng cách chọn một từ/cụm từ trong 4 lựa chọn cho sẵn (ứng với mỗi chỗ trống)

  • Đánh giá: Kỹ năng sử dụng một số đơn vị từ vựng ngữ pháp cụ thể như giới từ, dạng động từ, các ngữ như đồng vị ngữ, ngữ cố định, câu và các đơn vị trên câu

  • Ngữ liệu: Văn bản dài 150-200 từ dưới hình thức trích đoạn từ sách giáo khoa, sách tham khảo, bài báo (trực tuyến) về hầu hết các chủ đề

2.2. Bài 2: (10 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống, ứng với mỗi chỗ trống cho 1 từ ở dạng nguyên thể. Tìm dạng đúng của từ để hoàn thành đoạn văn

  • Đánh giá: Kỹ năng sử dụng tiền tố, hậu tố, sử dụng các dạng thức của từ

  • Ngữ liệu: Văn bản 120 - 150 dòng dưới hình thức trích đoạn từ sách giáo khoa, sách tham khảo, bài báo (trực tuyến) về hầu hết các chủ đề

2.3. Bài 3: (3 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Cho 3 câu, mỗi câu có 1 chỗ trống. Tìm từ/cụm từ trong 4 lựa chọn để có thể điền được vào cả 3 chỗ trống

  • Đánh giá: Kiến thức từ vựng và các kiến thức về ngữ đồng vị, các nhóm ngữ động từ cố định, các cách kết hợp từ

  • Ngữ liệu: Trích từ sách giáo khoa, tham khảo, bài báo trực tuyến, từ điển

2.4. Bài 4: (5 câu hỏi)

  • Yêu cầu: Cho câu hoàn chỉnh, và từ/cụm từ gợi ý. Sử dụng từ/cụm từ gợi ý để viết lại câu cho trước so cho ý không thay đổi

  • Đánh giá: Kiến thức ngữ pháp từ vựng thể hiện qua khả năng sử dụng hệ thống cấu trúc và từ ngữ đa dạng để diễn tả một cách linh hoạt và chính xác các khái niệm thể hiện qua từ hay cụm từ khoá

  • Ngữ liệu: Trích từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, bài báo (trực tuyến), từ điển





TS. Đỗ Tuấn Minh



KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(đã kí)




tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   35




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương