MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH HỌC TẬP & NCKH
1. Có thể đánh giá năng lực tiếng Nga theo hệ thống chuẩn quốc tế như đối với nhiều ngoại ngữ khác hay không?
Có thể. Hiện nay người học tiếng Nga trên toàn thế giới có thể tham dự các kỳ thi quốc tế (Тест по русскому языку как иностранному /ТРКИ/; Test of Russian as a Foreign Language /TORFL/) ở các cấp độ khác nhau để xác định trình độ tiếng Nga của mình. Các cấp độ đánh giá năng lực sử dụng tiếng Nga như một ngoại ngữ tương ứng với các cấp độ đánh giá năng lực sử dụng các ngôn ngữ châu Âu khác. Cụ thể là:
Level 1
Waystage User
|
Level 2
Threshold
User
|
Level 3
Independent
User
|
Level 4
Competent
User
|
Level 5
Good User
|
Русский язык
Базовый уровень (включаю-щий элементар-ный уровень)
(ТБУ)
Cấp độ cơ sở (bao gồm cả Cấp độ sơ cấp – Элементарный уровень)
|
Русский язык
Первый сертифика-ционный уровень (ТРКИ-1)
Cấp độ 1
|
Русский язык
Второй сертифика-ционный уровень (ТРКИ-2)
Cấp độ 2
|
Русский язык
Третий сертификацион-ный уровень (ТРКИ-3)
Cấp độ 3
|
Русский язык
Четвёртый сертифика-ционный уровень (ТРКИ-4)
Cấp độ 4
|
English
Key English
|
English
Preliminary English Test (PET)
|
English
First Certificate in English (FCE)
|
English
Certificate in Advanced English (CAE)
|
English
Certificate of Proficiency in English (CPE)
|
-
Cấp độ cơ sở (bao gồm cả Cấp độ sơ cấp). Nếu ở Cấp độ sơ cấp người học có năng lực giao tiếp tối thiểu cho phép họ thoả mãn những nhu cầu giao tiếp sơ đẳng ở một số lượng hạn chế các tình huống giao tiếp hàng ngày, thì ở Cấp độ cơ sở người học có thể đáp ứng những nhu cầu giao tiếp trong các tình huống giao tiếp sinh hoạt - xã hội và văn hoá - xã hội nhất định.
-
Cấp độ 1. Khi đạt được cấp độ này người học có thể thoả mãn những nhu cầu giao tiếp chính của mình trong các tình huống giao tiếp với người bản ngữ trong các lĩnh vực sinh hoạt và văn hoá- xã hội. Từ năm 1998 theo quy định của Bộ giáo dục Nga các sinh viên nước ngoài muốn học đại học tại các trường ĐH của Nga bắt buộc phải qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Nga cấp độ này.
-
Cấp độ 2. Đạt được chứng chỉ ở cấp độ này người học đã có một năng lực giao tiếp khá cao trong tất cả các lĩnh vực giao tiếp. Cấp độ này cho phép người học thực hiện hoạt động nghề nghiệp bằng tiếng Nga với tư cách là một chuyên gia các chuyên ngành nhân văn (ngoại trừ các ngành ngôn ngữ học, phiên dịch, biên tập viên, phóng viên, ngoại giao, quản lý), kỹ thuật, khoa học tự nhiên.
-
Cấp độ 3. ở cấp độ này người học có năng lực giao tiếp cao trong tất cả các lĩnh vực giao tiếp. Cấp độ này cho phép người học thực hiện hoạt động nghề nghiệp bằng tiếng Nga với tư cách là một chuyên gia ngôn ngữ học, phiên dịch, biên tập viên, nhà báo, nhà ngoại giao, nhà quản lý hoạt động trong một tập thể nói tiếng Nga. THEO QUY ĐỊNH CỦA
-
Cấp độ 4. Đạt được chứng chỉ ở cấp độ này, người học có trình độ tiếng Nga cao, gần đến trình độ của người bản ngữ.
2. Tên các môn học trong chương trình đào tạo có thể chuyển sang tiếng Nga như thế nào?
Tên môn học
(đã và đang có trong Kế hoạch đào tạo các Khóa QH.2010, QH.2011)
|
Название дисциплин
|
Triết học Mác-Lê Nin
|
Марксистско-ленинская философия
|
Kinh tế chính trị
|
Политэкономия
|
Lịch sử Đảng CSVN
|
История Коммунистической партии Вьетнама (КПВ)
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
Научный социализм
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Хошиминская идеология
|
Tâm lý giáo dục
|
Педагогическая психология
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin
|
Основы марксизма-ленинизма
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Революционный курс КПВ
|
Tin học cơ sở
|
Базовая информатика
|
Ngoại ngữ cơ sở
|
Базовый иностранный язык
|
Ngoại ngữ A1
|
Базовый иностранный язык (уровень А1)
|
Ngoại ngữ A2
|
Базовый иностранный язык (уровень А2)
|
Ngoại ngữ B1
|
Базовый иностранный язык (уровень В1)
|
Giáo dục thể chất
|
Физическое воспитание
|
Giáo dục quốc phòng
|
Военная подготовка
|
Địa lý đại cương
|
Общая география
|
Thống kê xã hội học
|
Социальная статистика
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
Основа вьетнамской культуры
|
Dẫn luận ngôn ngữ học
|
Введение в общее языкознание
|
Logic học đại cương
|
Общая логика
|
Tiếng Việt
|
Вьетнамский язык
|
Ngữ âm – Cấu tạo từ - Hình thái học
|
Фонетика, словообразование, морфология
|
Cú pháp học
|
Синтаксис
|
Đất nước học Nga
|
Страноведение России
|
Văn học Nga
|
Русская литература
|
Văn học Nga thế kỷ 19
|
Русская литература 19 века
|
Nghe-Nói
|
Аудирование и говорение
|
Đọc-Viết
|
Чтение и письмо
|
Nghe Nói nâng cao
|
Аудирование и говорение (углублённый уровень)
|
Dịch
|
Перевод
|
Nghe-Nói-Đọc-Viết 8
|
Аудирование, говорение, чтение и письмо 8
|
Tiếng Nga du lịch
|
Русский язык для работников туристической сферы
|
Tiếng Nga thương mại
|
Русский язык для бизнесменов
|
Tiếng Nga công sở
|
Деловой русский язык
|
Từ vựng học
|
Лексикология
|
Phong cách học
|
Стилистика
|
Văn học Nga thế kỷ 20 và đương đại
|
Русская классическая и современная литература
|
Phân tích tác phẩm Nga chọn lọc
|
Анализ произведений русской литературы
|
Khối kiến thức nghiệp vụ (HỆ SƯ PHẠM)
|
Блок профессиональных (психолого-педагогических) дисциплин
|
Tâm lý học đại cương
|
Общая психология
|
Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
|
Возрастная и педагогическая психология
|
Giáo dục học đại cương
|
Общая педагогика
|
Lý luận dạy học
|
Теория обучения
|
Quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành GD và đào tạo
|
Государственное административное управление и управление образованием и подготовкой
кадров
|
Gíao học pháp
|
Методика преподавания русского языка как иностранного
|
Lý luận dạy học ngoại ngữ
|
Теория преподавания иностранных языков
|
Dạy các bình diện ngôn ngữ
|
Обучение языковым аспектам
|
Dạy các hoạt động lời nói
|
Обучение видам речевой деятельности
|
Âm nhạc
|
Музыка
|
Thực tập sư phạm
|
Педагогическая практика
|
Khối kiến thức nghiệp vụ (HỆ PHIÊN DỊCH)
|
Блок профессиональных (переводческих) дисциплин
|
Lí thuyết dịch
|
Теория перевода
|
Dịch nói
|
Устный перевод
|
Dịch viết
|
Письменный перевод
|
Dịch chuyên đề
|
Перевод специальной литературы
|
Thực tập phiên dịch
|
Переводческая практика
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHÓA QH.2012, QH.2013, QH.2014
УЧЕБНАЯ ПРОГРАММА
-
ОБЩАЯ ЧАСТЬ ДЛЯ ОБЕИХ СПЕЦИАЛЬНОСТЕЙ «РУССКИЙ ЯЗЫК» И «УЧИТЕЛЬ РУССКОГО ЯЗЫКА»
Số
TT
|
Mã
môn học / Код дисциплины (RUS…= ведется на рус.яз.)
|
Tên môn học
|
Название дисциплин
|
Số tín
chỉ/ Количество кредитов
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
(không tính các môn học từ số 9 đến số 11)
|
Блок общих знаний
(не считая дисциплин от 9-ого до 11-ого)
|
27
|
1
|
PHI1004
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
|
Основы марксизма-ленинизма 1
|
2
|
2
|
PHI1005
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
|
Основы марксизма-ленинизма 2
|
3
|
3
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Хошиминская идеология
|
2
|
4
|
HIS1002
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Революционный курс КПВ
|
3
|
5
|
INT1004
|
Tin học cơ sở 2
|
Базовая информатика
|
3
|
6
|
|
Ngoại ngữ A1
|
Второй иностранный язык (уровень А1)
|
4
|
7
|
|
Ngoại ngữ A2
|
Второй иностранный язык (уровень А2)
|
5
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
Второй иностранный язык (уровень В1)
|
5
|
9
|
|
Giáo dục thể chất
|
Физическое воспитание
|
4
|
10
|
|
Giáo dục quốc phòng – an ninh
|
Военная подготовка
|
8
|
11
|
|
Kỹ năng mềm
|
«Мягкие навыки» (Социальная компетентность)
|
3
|
II
|
|
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
|
Блок естественнонаучных знаний
|
6/15
|
12
|
RUS1001
|
Địa lý đại cương
|
Общая география
|
3
|
13
|
RUS1002
|
Môi trường và phát triển
|
Окружающая среда и развитие
|
3
|
14
|
MAT1078
|
Thống kê cho khoa học xã hội
|
Социальная статистика
|
2
|
15
|
MAT1092
|
Toán cao cấp
|
Высшая математика
|
4
|
16
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
Вероятностная статистика
|
3
|
III
|
|
Khối kiến thức chung của khối ngành
|
Блок общих знаний гуманитарных специальностей
|
8
|
III.1
|
|
Bắt buộc
|
Обязательные дисциплины
|
6
|
17
|
HIS1052
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
Основа вьетнамской культуры
|
3
|
18
|
VLF1052
|
Nhập môn Việt ngữ học
|
Введение во вьетнамистику
|
3
|
III.2
|
|
Tự chọn
|
Факультативные дисциплины
|
2/14
|
19
|
VLF1053
|
Tiếng Việt thực hành
|
Практический вьетнамский язык
|
2
|
20
|
FLF1002
|
Phương pháp luận NCKH
|
Методология научного исследования
|
2
|
21
|
PHI1051
|
Logic học đại cương
|
Общая логика
|
2
|
22
|
FLF1003
|
Tư duy phê phán
|
Критическое мышление
|
2
|
23
|
FLF1001
|
Cảm thụ nghệ thuật
|
Понимание искусства
|
2
|
24
|
HIS1053
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
История мировой цивилизации
|
2
|
25
|
FLF1004
|
Văn hóa các nước ASEAN
|
Культура стран АСЕАН
|
2
|
IV
|
|
Khối kiến thức chung của nhóm ngành
|
Блок общих знаний группы специальностей
|
54
|
IV.1
|
|
Khối kiến thức Ngôn ngữ - Văn hóa
|
Блок культурно-лингвитических знаний
|
18
|
IV.1.1
|
|
Bắt buộc
|
Обязательные дисциплины
|
12
|
26
|
RUS2033
|
Ngôn ngữ học tiếng Nga 1
|
Современный русский язык 1 (Фонетика. Словообразование)
|
3
|
27
|
RUS2034
|
Ngôn ngữ học tiếng Nga 2
|
Современный русский язык 2 (Морфология. Синтаксис)
|
3
|
28
|
RUS2003
|
Đất nước học Nga
|
Страноведение России
|
3
|
29
|
RUS2032
|
Giao tiếp liên văn hóa
|
Межкультурная коммуникация
|
3
|
IV.1.2
|
|
Tự chọn
|
Факультативные дисциплины
|
6/21
|
30
|
RUS2045
|
Từ vựng học tiếng Nga
|
Лексикология русского языка
|
3
|
31
|
RUS2030
|
Phong cách học tiếng Nga
|
Стилистика русского языка
|
3
|
32
|
RUS2035
|
Ngữ dụng học tiếng Nga
|
Прагматика русского языка
|
3
|
33
|
RUS2036
|
Những xu hướng mới trong tiếng Nga hiện đại
|
Новые тенденции в современном русском языке
|
3
|
34
|
RUS2031
|
Đối chiếu tiếng Nga và tiếng Việt
|
Сопоставление русского и вьетнамского языков
|
3
|
35
|
RUS2046
|
Văn học Nga 1
|
Русская литература 1
|
3
|
36
|
RUS2047
|
Văn học Nga 2
|
Русская литература 2
|
3
|
IV.2
|
|
Khối kiến thức tiếng
|
Блок языковых знаний
|
36
|
37
|
RUS4021
|
Tiếng Nga 1A
|
Практический русский язык 1А
|
4
|
38
|
RUS4022
|
Tiếng Nga 1B
|
Практический русский язык 1Б
|
4
|
39
|
RUS4023
|
Tiếng Nga 2A
|
Практический русский язык 2А
|
4
|
40
|
RUS4024
|
Tiếng Nga 2B
|
Практический русский язык 2Б
|
4
|
41
|
RUS4025
|
Tiếng Nga 3A
|
Практический русский язык 3А
|
4
|
42
|
RUS4026
|
Tiếng Nga 3B
|
Практический русский язык 3Б
|
4
|
43
|
RUS4028
|
Tiếng Nga 4A
|
Практический русский язык 3В
|
4
|
44
|
RUS4029
|
Tiếng Nga 4B
|
Практический русский язык 4А
|
4
|
45
|
RUS4027
|
Tiếng Nga 3C
|
Практический русский язык 4Б
|
2
|
46
|
RUS4030
|
Tiếng Nga 4C
|
Практический русский язык 4В
|
2
| -
ОТДЕЛЬНАЯ ЧАСТЬ СПЕЦИАЛЬНОСТЕЙ
СПЕЦИАЛЬНОСТЬ «УЧИТЕЛЬ РУССКОГО ЯЗЫКА»
Số
TT
|
Mã
môn học / Код дисциплины (RUS…= ведется на рус.яз.)
|
Tên môn học
|
Название дисциплин
|
Số tín
chỉ/ Количество кредитов
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành và bổ trợ
|
Блок знаний специальности и вспомогательных знаний
|
29
|
V.1
|
|
Bắt buộc
|
Обязательные дисциплины
|
17
|
47
|
PSF3007
|
Tâm lý học
|
Психология
|
3
|
48
|
PSF3008
|
Giáo dục học
|
Педагогика
|
3
|
49
|
PSF3006
|
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo
|
Государственное административное управление и управление образованием и подготовкой кадров
|
2
|
50
|
RUS3025
|
Lý luận dạy-học tiếng Nga
|
Теория обучения русскому языку
|
3
|
51
|
RUS3029
|
Phương pháp dạy-học tiếng Nga
|
Методика преподавания русского языка
|
3
|
52
|
RUS3023
|
Kiểm tra và đánh giá dạy-học tiếng Nga
|
Контроль и оценка результатов обучения русскому языку
|
3
|
V.2
|
|
Tự chọn
|
Факультативные дисциплины
|
12/18
|
53
|
PSF3009
|
Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài
|
Психология обучения иностранным языкам
|
3
|
54
|
RUS3036
|
Tổ chức dạy-học ngoại ngữ
|
Организация процесса обучения иностранным языкам
|
3
|
55
|
RUS3027
|
Phiên dịch
|
Устный перевод
|
3
|
56
|
RUS3017
|
Biên dịch
|
Письменный перевод
|
3
|
57
|
RUS3032
|
Tiếng Nga Du lịch
|
Русский язык для работников туристической сферы
|
3
|
58
|
RUS3031
|
Tiếng Nga công sở
|
Деловой русский язык
|
3
|
VI
|
|
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
Блок практических и выпускных знаний
|
9
|
59
|
RUS4002
|
Thực tập
|
Практика
|
3
|
60
|
RUS4052
|
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp (chọn 2 môn trong số các môn tự chọn của IV hoặc V)
|
Дипломная работа или 2 дисциплины (из числа факультативных дисциплин блоков IV или V)
|
6
|
|
|
Tổng cộng /Всего
|
|
133
|
СПЕЦИАЛЬНОСТЬ «РУССКИЙ ЯЗЫК»
Số
TT
|
Mã
môn học / Код дисциплины
|
Tên môn học
|
Название дисциплин
|
Số tín
chỉ/ Количество кредитов
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành và bổ trợ
|
Блок знаний специальности и вспомогательных знаний
|
27
|
V.1
|
|
Định hướng chuyên ngành phiên dịch
|
Направление «Перевод и переводоведение»
|
27
|
V.1.1
|
|
Bắt buộc
|
Обязательные дисциплины
|
18
|
47
|
RUS3026
|
Lý thuyết dịch
|
Теория перевода
|
3
|
48
|
RUS3027
|
Phiên dịch
|
Устный перевод
|
3
|
49
|
RUS3017
|
Biên dịch
|
Письменный перевод
|
3
|
50
|
RUS3018
|
Biên dịch nâng cao
|
Углубленный устный перевод
|
3
|
51
|
RUS3028
|
Phiên dịch nâng cao
|
Углубленный устный перевод
|
3
|
52
|
RUS3040
|
Kỹ năng nghiệp vụ biên-phiên dịch
|
Профессиональные навыки переводчиков
|
3
|
V.1.2
|
|
Tự chọn
|
Факультативные дисциплины
|
9/27
|
V.1.2.1
|
|
Các môn học chuyên sâu
|
Углубленные (специализированные) дисциплины
|
6/12
|
53
|
RUS3020
|
Dịch văn bản chuyên ngành
|
Теория перевода специальной литературы
|
3
|
54
|
RUS3021
|
Dịch chuyên ngành 1
|
Перевод специальной литературы 1
|
3
|
55
|
RUS3022
|
Dịch chuyên ngành 2
|
Перевод специальной литературы 2
|
3
|
56
|
RUS3041
|
Phân tích đánh giá bản dịch
|
Анализ и оценка перевода
|
3
|
V.1.2.2
|
|
Các môn học bổ trợ
|
Вспомогательные дисциплины
|
3/15
|
57
|
RUS3032
|
Tiếng Nga Du lịch
|
Русский язык для работников туристической сферы
|
3
|
58
|
RUS3031
|
Tiếng Nga Công sở
|
Деловой русский язык
|
3
|
59
|
RUS3035
|
Tiếng Nga Kinh tế
|
Русский язык для бизнесменов
|
3
|
60
|
RUS3038
|
Giao tiếp và lễ tân ngoại giao
|
Дипломатическое общение и приём
|
3
|
61
|
TOU3013
|
Hướng dẫn du lịch
|
Экскурсоводоведение
|
3
|
VI
|
|
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
Блок практических и выпускных знаний
|
9
|
62
|
RUS4001
|
Thực tập
|
Практика
|
3
|
63
|
RUS4051
|
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp (chọn 2 môn trong số các môn tự chọn của IV hoặc V)
|
Дипломная работа или 2 дисциплины (из числа факультативных дисциплин блоков IV или V)
|
6
|
|
|
Tổng cộng /Всего
|
|
131
|
3. Có thể chuyển bảng điểm (giấy chứng nhận kết quả học tập) từ tiếng Việt sang tiếng Nga như thế nào khi cần thiết (chẳng hạn như để đi du học)?
Các bạn có thể tham khảo phương án chuyển bảng điểm (giấy chứng nhận kết quả học tập) sau đây:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BẢNG ĐIỂM HỌC TẬP
(GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ HỌC TẬP)
Học kỳ I năm học 2010-2011
Họ và tên: NGUYỄN THỊ CHUYÊN
Ngày sinh: 5.10.1992
Ngành đào tạo: Tiếng Nga Mã ngành: 701
Hệ đào tạo: Chính quy Khóa học: 2010-2014
Chuyên ngành đào tạo: Tiếng Nga hệ Sư phạm (Tiếng Nga hệ Phiên dịch)
TT
|
MÔN HỌC
|
SỐ TÍN CHỈ
|
ĐIỂM MÔN HỌC
|
ĐIỂM BẰNG CHỮ
|
ĐIỂM QUY ĐỔI
|
1
|
Nghe – Nói 1
|
4
|
7.4
|
B
|
3
|
2
|
Đọc – Viết 1
|
4
|
8.4
|
B
|
3
|
3
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
2
|
9.4
|
А
|
4
|
|
Điểm trung bình chung tích lũy
|
|
7,56
|
|
3
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2011
Trưởng khoa Trưởng phòng Đào tạo
ХАНОЙСКИЙ ГОСУДАРСТВЕННЫЙ УНИВЕРСИТЕТ
ИНСТИТУТ ИНОСТРАННЫХ ЯЗЫКОВ
|
СОЦИАЛИСТИЧЕСКАЯ РЕСПУБЛИКА ВЬЕТНАМ
Независимость - Свобода - Счастье
|
СПРАВКА ОБ УСПЕВАЕМОСТИ
Выдана Нгуен Тхи Тюен
(датa рождения: 05 октября 1992 г., студенческий код: 10042329)
в том, что она обучается по очной форме обучения на Факультете русского языка и русской культуры Института иностранных языков при ХГУ с сентября 2010 г. по специальности «Руcский язык» (код 701*) для получения квалификации «Учитель руcского языка»**.
За первый семестр учебного года 2010-2011 (студенткой) Нгуен Тхи Тюен изучены следующие дисциплины и сданы экзамены:
№ П/П
|
Название дисциплин
|
Кол-во кредитов
|
Оценка по десятибалль-ной системе
|
Оценка по кредитной системе
|
Буквенная оценка
|
Балльный эквивалент
|
1
|
Аудирование и говорение 1
|
4
|
7,8
|
B
|
3
|
2
|
Чтение и письмо 1
|
4
|
7,0
|
B
|
3
|
3
|
Основа вьетнамской культуры
|
2
|
7,9
|
B
|
3
|
|
Cредняя оценка
|
|
7,56
|
|
3
|
Дата выдачи: 21 марта 2011 г.
Начальник учебного отдела ИИЯ при ХГУ
Декан факультета русского языка и русской культуры
(đối với sinh viên khóa QH.2010, QH.2011: hệ phiên dịch: *код 702, **Переводчик русского языка)
4. Có thể đọc sách tiếng Nga và tìm hiểu về đất nước, văn hóa Nga ở đâu?
Để đọc sách tiếng Nga và tìm hiểu về đất nước, văn hóa Nga các bạn có thể đến các địa chỉ sau:
a) Trung tâm Học liệu trường ĐHNN – ĐHQGHN
Tại đây bạn có thể mượn các sách học tiếng Nga, tham khảo các khóa luận và bài tập NCKH của sinh viên các khóa trước.
Địa chỉ: nhà C3 – khu công trình khoa Pháp, Trường ĐHNN – ĐHQGHN.
Để mượn được sách bạn cần làm Thẻ đọc.
Lịch làm việc Phòng đọc:
Thứ 2 – Thứ 5: Sáng: 08h00 – 11h30
Chiều: 13h30 – 17h00
Thứ 6: Sáng 08h00 – 11h30
Nghỉ chiều thứ Sáu, các ngày nghỉ, ngày lễ
b) Phòng Phục vụ bạn đọc ngoại ngữ thuộc Trung tâm Thông tin – Thư viện, ĐHQGHN
Tại đây tập hợp các tư liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập (giáo trình, sách tham khảo đáp ứng cả 5 khối kiến thức trong khung chương trình đào tạo, trong đó có 6631 đầu sách tiếng Nga với 13906 bản).
Toàn thể học sinh, sinh viên và cán bộ, công chức Đại học Quốc gia Hà Nội đều được làm thẻ thư viện, được sử dụng các dịch vụ của thư viện: đọc tại chỗ và mượn tài liệu về nhà, sử dụng các phòng đa phương tiện, Internet.
Quy trình làm thẻ thư viện đối với sinh viên như sau: sinh viên năm thứ nhất đăng ký làm thẻ thư viện theo lớp với đầy đủ các thông tin: Họ tên, Ngày sinh, Lớp, Khóa, Khoa, Trường. Đại diện cán bộ lớp đến phòng Phục vụ bạn đọc ngoại ngữ để nộp danh sách lớp có xác nhận của Khoa cùng lệ phí làm thẻ và đăng ký lịch chụp ảnh cho sinh viên của lớp. Thời hạn nhận thẻ: sau khi dự lớp hướng dẫn sử dụng thư viện do Trung tâm tổ chức.
-
Địa chỉ Phòng Phục vụ bạn đọc ngoại ngữ: Tầng 1, nhà A2, trường ĐHNN-ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (04) 37548037; (04) 37549182
-
Địa chỉ Trung tâm Thông tin – Thư viện, ĐHQGHN: Nhà C1 -144 đường Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (04) 37547557; (04) 37546545; Fax: (04) 73547900; (04) 37547557
E-mail: lic@vnu.edu.vn
Website: www.lic.vnu.edu.vn
c) Phòng đọc «Thế giới Nga» - Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
Phòng đọc «Thế giới Nga» do Quỹ Tổng thống «Thế giới Nga» tài trợ được trang bị các tư liệu nghe nhìn, in ấn của Nga sắp xếp theo các chủ đề: «Văn hóa và nghệ thuật», «Khoa học», «Giáo dục», «Ngôn ngữ Nga», «Lịch sử», «Xã hội» và «Nước Nga ngày nay».
Tại đây bạn có thể truy cập vào thư viện đa phương tiện với khối lượng lớn các tài liệu học tập và thông tin khoa học phổ biến từ nước Nga, tiếp cận với những phương pháp và chương trình học tiên tiến trong lĩnh vực nghiên cứu ngôn ngữ và văn hóa Nga, tham gia vào các hoạt động giao lưu văn hóa và trao đổi học thuật.
Phòng đọc mở cửa miễn phí cho tất cả các bạn.
Địa chỉ: Tầng 4, nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu giấy, Hà nội.
Điện thoại: (04) 35575992. Fax: (04) 35572344
Email: lienhe@khoaquocte.vn
d) Thư viện Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga
Tại đây bạn có thể mượn sách, báo, tạp chí, băng đĩa phim, ca nhạc Nga. Danh mục sách, băng đĩa có thể xem trên trang web của Trung tâm.
Để làm thẻ đọc tại Thư viện cần bản photo chứng minh thư, 2 ảnh 3x4. Lệ phí: 6 tháng 40.000đ, 1 năm 80.000đ.
Địa chỉ : Số 501, đường Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại : (04) 37719937. Fax: (04) 37719938
Website: http://www.rcnk-vietnam.org
E-mail : rcnk-vietnam@hn.vnn.vn
e) Phòng đọc “Thế giới Nga” tại Phân viện tiếng Nga Puskin
Phòng “Thế giới Nga” và thư viện Phân viện Puskin được trang bị nhiều sách vở, tài liệu, băng đĩa CD, DVD phục vụ cho việc nghiên cứu, tra cứu, tìm hiểu tiếng Nga và văn hóa Nga. Tháng 06 - 21014 vừa qua, các đại biểu Quốc hội Nga đã trao tặng cho thư viện của Phân viện 150 cuốn giáo trình tiếng Nga và sách tham khảo mới xuất bản.
Nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập tiếng Nga cho cán bộ, giáo viên, sinh viên, học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập tiếng Nga tại Việt Nam. Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về ngôn ngữ và văn hóa Nga cùng với mong muốn đưa tiếng Nga đến gần hơn với bạn đọc, Phân viện Puskin triển khai mở cửa thư viện, phục vụ bạn đọc miễn phí theo lịch làm việc hàng tuần như sau:
Sáng thứ ba: Từ 8h30 - 11h30
Chiều thứ sáu: Từ 14h00 - 17h00
Địa điểm: Phòng “Thế giới Nga”, tầng 2 - Phân viện Puskin - Số 4, Nguyễn Công Hoan, Quận Ba Đình, Hà Nội
Ngoài việc phục vụ đọc sách và tài liệu tại chỗ, phân viện có thể giúp độc giả có nhu cầu photocopy tài liệu, in băng đĩa.
Những độc giả có nhu cầu tìm đọc tài liệu ngoài giờ quy định xin liên hệ theo ĐT: 0985.78.09.89 - đ/c Huệ (phụ trách phòng đọc).
Ngoài những ngày làm việc cố định kể trên, Phòng đọc “Thế giới Nga” còn tổ chức những hoạt động văn hóa, những sự kiện liên quan đến tiếng Nga, nước Nga và văn hóa Nga.
g) Tủ sách giáo viên Khoa NN&VH Nga (tại Văn phòng Khoa):
Sinh viên hệ CLC và các sinh viên viết Khóa luận có thể mượn sách tại đây. Liên hệ cô Ngô Thị Minh Thu (ĐT: 0983 885 584).
5. Có những website phim truyện, ca nhạc ... hay chương trình truyền hình nào có thể giúp ích cho việc học tập, nghiên cứu tiếng Nga?
A. Hiện nay có rất nhiều trang web có thể giúp bạn nâng cao năng lực sử dụng tiếng Nga của mình. Trước tiên, bạn có thể tìm được nhiều điều thú vị, bổ ích trên trang web của Khoa, ngoài ra chúng tôi có thể giới thiệu với bạn 1 số trang web sau:
-
-
Trang tìm kiếm:
- www.yandex.ru
- www.rambler.ru
- www.google.com.ru
-
Tin thời sự, kinh tế, chính trị, thể thao, văn hoá
-
http://rus.ruvr.ru (Đài «Голос России» - «Tiếng nói nước Nga»)
-
http://vietnam.vnanet.vn (trang báo ảnh Việt Nam, có rất nhiều tư liệu bổ ích về Việt Nam, quan hệ Nga – Việt v.v. bằng tiếng Nga)
-
www.vietnamnews.ru
-
www.1000-tv.ru (trang web xem truyền hình trực tuyến)
-
http://blog.kremlin.ru (trang videoblog Tổng thống Nga D. Medvedev)
-
http://premier.gov.ru (trang web của Thủ tướng Nga V. Putin)
-
www.1tv.ru
-
www.newsru.com
-
www.integrum.ru
-
www.km.ru
-
www.ntv.ru
-
www.rusedina.ru
-
www.gazeta.ru
-
www.utro.ru
-
www.strana.ru
-
www.finiz.ru
-
www.izvestia.ru
-
www.pravda.ru
-
www.newsinfo.ru
-
www.lenta.ru
-
www.rian.ru
-
www.satellitegroup.ru
-
www.vesti.ru
-
www.polit.ru
-
www.newsbattery.ru
-
www.oreanda.ru
-
www.vazhno.ru
-
www.izv.info.ru
-
www.dni.ru
-
www.bbcrussian.com
-
www.echo.msk.ru
-
www.regnum.ru
-
www.explan.ru
-
www.newizv.ru
-
www.itar-tass.com
-
www.rosbalt.ru
-
www.vremya.ru
-
www.sport-express.ru
| -
Nhạc
-
www.giaidieunga.com (trang nhạc Nga của một cựu sinh viên Khoa Nga)
-
www.lyrika.nm.ru
-
www.singsong.narod.ru
-
www.songs.ru
-
www.pesenki.ru
-
www.acords.ru
-
www.mp39.ru
-
www.allapugacheva.ru
-
anp.lib.ru (Pakhmutova)
-
Phim online:
-
http://new.deaf-club.ru (phim có phụ đề tiếng Nga)
-
kinopod.ru
-
onlinezal.org
-
multikonline.ru
-
allmult.com
-
ivi.ru
-
zoomby.ru
-
pulter.ru
-
seasonvar.ru
-
Giáo dục
-
www.cie.ru (tại đây có khóa học online miễn phí cho người mới bắt đầu học tiếng Nga)
-
www.gramota.ru
-
www.gramma.ru
-
www.russianword.ru (trong mục Класс có các bài kiểm tra trình độ tiếng Nga theo chuẩn quốc tế)
-
http://sokr.ru (Từ điển từ viết tắt online)
-
www.5ballov.ru
-
www.rustudent.ru
-
www.about-education.com
-
www.students.ru
-
www.aif.ru
-
www.examen.ru
-
www.vokrugsveta.ru
-
www.rin.ru
-
www.rbc.ru
-
www.solnet.ee
-
www.edu.webzone.ru
-
www.allbest.ru
-
www.feb-web.ru
-
www.philology.ru
-
www.ruscorpora.ru
-
www.mapryal.org
-
www.ropryal.ru
-
www.russianedu.ru
-
www.rus-lang.ru
-
http://rus.1september.ru
-
http://school-collection.edu.ru
-
http://www.russkiymir.ru
-
http://yarus.aspu.ru/index.php
|
B. Ngoài ra,
-
các bạn có thể đón xem Bản tin tiếng Nga được phát sóng vào 23.00 hàng ngày trên VTV4.
-
từ ngày 3/10/2010 trên kênh VTV4 còn chương trình tiếng Nga «Вьетнам сегодня» dài 30 phút với nội dung chính: thông tin thời sự trong tuần vừa qua, quảng bá về các nét đặc trưng, độc đáo của Việt Nam và giới thiệu về những người Việt Nam đang sinh sống ở trong và ngoài nước... Đây là chương trình trực thuộc Ban đối ngoại - Đài truyền hình Việt Nam do đội ngũ chuyên gia, biên tập viên hàng đầu trong giới truyền hình đối ngoại thực hiện; các cộng tác viên bên ngoài gồm những người đã và đang làm việc hoặc theo học tiếng Nga. Chương trình được phát vào những khung giờ sau: 20h30 hoặc 21h00 thứ Sáu, 15h00 và 23h00 (hoặc 23h10) ngày Chủ nhật hàng tuần. Tuy nhiên hiện nay do có 1 số trục trặc nên chương trình tạm ngưng phát sóng. Khi nào chương trình phát sóng trở lại chúng tôi sẽ cập nhật đến các bạn.
6. Làm thế nào để đánh được tiếng Nga trên máy vi tính?
Nhiều người sử dụng Vietkey để đánh tiếng Nga tuy nhiên khi sử dụng chương trình này bạn sẽ gặp nhiều bất cập (ví dụ như không đánh được các dấu chấm phảy). Bởi vậy tốt nhất hãy làm theo các bước sau đây để sau đó có thể đánh tiếng Nga một cách thoải mái nhất:
Vào Start Setting Control Panel Regional and Language options Languages Details Add Russian Apply Ok
(đây là hướng dẫn cài đặt cho WinXP, đối với các hệ điều hành khác có thể phải sử dụng các giao diện khác)
Về cơ bản bạn đã hoàn thành việc cài đặt font tiếng Nga trên máy của mình, từ bây giờ bạn sẽ thấy thanh công cụ điều khiển font chữ sẽ hiện ở góc phải phía dưới (khu vực chỉ thời gian của WinXP). Khi muốn gõ tiếng Nga bạn có thể điều khiển qua thanh công cụ này. Ngoài ra, bạn còn có thể nhấn phím Alt + Shift để chuyển font. Để đánh dấu chấm (.) bạn bấm vào phím [?/] nằm phía dưới bên phải bàn phím ngay cạnh phím [shift], còn dấu phảy (,) = bấm phím [?/]+shift, để đánh chữ cái Ё bạn bấm phím [~ֻ] nằm bên trái phím số [1].
7. Sinh viên năm thứ nhất có cơ hội nhận học bổng nhà nước đi học dài hạn tại Nga hay không?
Những năm gần đây có rất nhiều sinh viên sau khi học năm thứ nhất của Khoa nhận được cơ hội đi học đại học tại LB Nga ở nhiều chuyên ngành đào tạo khác nhau. Tại trang 98-99 của cuốn Sổ tay này các bạn sinh viên năm thứ nhất có thể tham khảo Thông báo tuyển sinh đi học đại học tại LB Nga năm 2013 được đăng tải tại trang web của Cục Đào tạo với nước ngoài – Bộ Giáo dục và Đào tạo (tại địa chỉ: http://www.moet.gov.vn/?page=1.3&view=4945) để biết thêm thông tin chi tiết.
8. Điều kiện được sang học chuyển tiếp 10 tháng tại Liên bang Nga như thế nào?
Hàng năm có khoảng 5-7 sinh viên năm thứ 2 của Khoa được xét tuyển đi học chuyển tiếp tại Viện tiếng Nga mang tên A.X. Pushkin ở thành phố Mát-xcơ-va, LB Nga. Sinh viên năm thứ hai ngành Ngôn ngữ Nga (hệ chính quy tập trung) của các trường đại học tại Việt Nam thoả mãn các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây được tham gia dự tuyển:
-
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
-
Đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài. Khi nhập học và định kỳ hằng năm phía Liên bang Nga sẽ tổ chức khám lại sức khỏe. Trường hợp bị phát hiện có bệnh, không đủ sức khỏe do giả mạo hồ sơ để đi học sẽ phải về nước và tự chịu mọi chi phí liên quan, kể cả vé máy bay và phải bồi hoàn kinh phí cho Nhà nước;
-
Cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về tiếp tục chương trình học tập trong nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của lưu học sinh được cấp học bổng. Cam kết phải được cơ sở đào tạo hoặc cơ quan cử đi học xác nhận, bảo lãnh. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học hoặc bị buộc thôi học phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí cho ngân sách Nhà nước;
-
Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
-
Điểm trung bình 03 năm trung học phổ thông đạt từ 7,0 trở lên;
-
Kết quả học tập ở trường đại học đến hết học kỳ I năm học 2012 - 2013 đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương);
-
Ưu tiên ứng viên có nhiều thành tích trong học tập và rèn luyện, đạt các giải thưởng quốc tế, khu vực và quốc gia, ứng viên có bố/mẹ đẻ là liệt sĩ hoặc thương binh, người dân tộc, ứng viên đã học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các địa phương thuộc diện khó khăn cần ưu tiên về đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho địa phương.
(trích Thông báo tuyển sinh đi học chuyển tiếp tiếng Nga 10 tháng tại LB Nga diện hiệp định năm 2013 số 536 /TB-BGDĐT ngày 03/5/2013 đăng tải tại địa chỉ: http://vied.vn/vn/content/thongbao/tuyensinh/thong-bao-tuyen-sinh-di-hoc-chuyen-tiep-tieng-nga-tai-lien-bang-nga-nam-2013_40468.aspx).
Để xét tuyển sinh viên đi học chuyển tiếp Nhà trường căn cứ vào điểm trung bình chung học kỳ I năm thứ 2 của sinh viên để xếp hạng thứ tự cho đến hết chỉ tiêu. Trong trường hợp số người bằng điểm nhau nhiều hơn chỉ tiêu thì ưu tiên người có điểm trung bình chung của năm thứ nhất cao hơn, tiếp đến ưu tiên người có điểm môn tiếng Nga cao hơn.
LƯU Ý: THEO KINH NGHIỆM CÁC KHÓA TRƯỚC SINH VIÊN ĐƯỢC LỰA CHỌN ĐI HỌC CHUYỂN TIẾP CẦN TÌM HIỂU TRƯỚC VỀ CÁC MÔN HỌC NĂM THỨ 3 NÊN TÍCH LŨY TRƯỚC KHI ĐI SANG NGA ĐỂ KHÔNG BỊ KÉO DÀI THỜI GIAN NHẬN BẰNG TỐT NGHIỆP!
9. Olympic tiếng Nga dành cho sinh viên năm thứ nhất diễn ra ở đâu, khi nào và có những giải thưởng gì?
Vào tháng 3 và tháng 4 hàng năm Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội tổ chức các cuộc thi Olympic tiếng Nga toàn quốc dành cho sinh viên năm thứ nhất các trường đại học chuyên ngữ. Giải thưởng cao nhất dành cho các sinh viên đoạt giải là các suất học bổng toàn phần du học tại LB Nga. Tất cả sinh viên năm thứ nhất đều có quyền tham dự cuộc thi này. Cuộc thi bao gồm 2 vòng: vòng 1 – thi viết luận, được tổ chức tại các trường; vòng 2 - thi ngữ pháp, đọc, nghe và vấn đáp, được tổ chức tại Trung tâm KH&VH Nga. Sau khi có kết quả của vòng 1, Khoa tổ chức bồi dưỡng thêm cho sinh viên để tham dự vòng 2.
Kể từ cuộc thi bắt đầu được tổ chức Khoa NN&VH Nga năm nào cũng là một trong các đơn vị có số lượng sinh viên đoạt giải và được đi học dài hạn tại Nga cao nhất.
10. Khi đã trả nợ xong các môn thi còn thiếu điểm và muốn được xét tốt nghiệp cần phải làm gì?
Khi đã hoàn thành các môn học còn thiếu và đủ điều kiện để được xét tốt nghiệp sinh viên cần làm đơn xin được xét tốt nghiệp và nộp cho giáo vụ khoa cùng 2 ảnh 4x6.
11. Trong năm có mấy đợt xét tốt nghiệp?
Hàng năm thông thường có 4 đợt xét tốt nghiệp diễn ra vào các tháng 3, 6, 9, 12.
12. Có thể tìm kiếm các thông tin cập nhật liên quan đến công tác đào tạo, học sinh – sinh viên ở đâu?
Từ tháng 11/2010 tại trang web http://www.ulis.vnu.edu.vn giáo viên và sinh viên của Trường có thể tìm được những thông tin cập nhật nhất phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của mình.
13. Quỹ học bổng “SPUTNIK” là quỹ học bổng gì và quỹ hoạt động như thế nào?
Nhân dịp kỷ niệm 55 năm ngày thành lập Khoa (diễn ra vào tháng 11 năm 2010) các giảng viên đã và đang công tác tại khoa cùng các cựu sinh viên đã lập ra quỹ học bổng mang tên “Sputnik” nhằm mục đích động viên, khuyến khích sinh viên của khoa cố gắng hơn nữa không chỉ trong học tập mà còn trong cả các hoạt động ngoại khóa. Học bổng trị giá 2.000.000 VNĐ này hàng năm được trao tặng cho 1 gương mặt sinh viên tiêu biểu có kết quả học tập tốt đồng thời là một nhân tố tích cực trong các hoạt động ngoại khóa do chính các bạn sinh viên trong khoa bình chọn. Năm 2010 học bổng được trao cho SV Nguyễn Thị Gái (QH2008R3); năm 2011 - SV Trần Thị Duyên (QH2008R3), năm 2012 - SV Trần Thu Hường (QH2011.R2).
14. Khoa có hình thức nào hỗ trợ sinh viên tìm việc theo đúng chuyên ngành sau khi tốt nghiệp không?
Trong những năm học trước thường vào cuối năm học Khoa tổ chức các buổi gặp gỡ giữa sinh viên và các doanh nghiệp có sử dụng lao động tiếng Nga nhằm mục đích chủ yếu giúp các bạn sinh viên được tiếp cận trực tiếp với các nhà tuyển dụng, hiểu hơn về thị trường lao động tiếng Nga và từ đó có những cố gắng và điều chỉnh thích hợp trong quá trình học tập, phấn đấu của mình tại Khoa. Tuy nhiên, những năm gần đây, để thông tin tuyển dụng kịp thời đến với các cựu sinh viên, BCN Khoa quyết định áp dụng hình thức gửi thông tin tuyển dụng có được (chủ yếu là do các cựu sinh viên của Khoa cung cấp) trực tiếp đến email của các cựu sinh viên kể từ K34 trở lại đây, cũng như forward đến email của các sinh viên hiện vẫn đang học tại Khoa.
15. Thế nào là chương trình bằng kép?
Chương trình bằng kép là thế mạnh của Đại học Quốc Gia nói chung và Đại học Ngoại ngữ nói riêng cho phép sinh viên có thể tốt nghiệp với 2 tấm bằng đại học chính quy. Đây là một cơ hội tốt để người học có thêm những cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên học các chương trình đào tạo chính quy trong trường nếu đáp ứng được một số yêu cầu có thể đăng ký để được xét tuyển vào học ở một trong những chuyên ngành sau:
Kinh tế Quốc tế - Học tại Đại học Kinh tế - ĐHQGHN - Bằng cử nhân Kinh tế Quốc tế do Đại học Kinh tế cấp.
Tài chính - Ngân hàng - Học tại Đại học Kinh tế - ĐHQGHN - Bằng cử nhân Tài chính Ngân hàng do Đại học Kinh tế cấp.
Quản trị Kinh doanh - Học tại Đại học Kinh tế - ĐHQGHN - Bằng cử nhân Quản trị Kinh doanh do Đại học Kinh tế cấp.
Du lịch học - Học tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN - Bằng cử nhân Du lịch học do Đại học KHXH&NV cấp.
Luật học - Học tại Khoa Luật - Đại học Quốc Gia Hà Nội - Bằng cử nhân Luật học do Khoa Luật cấp.
Ngôn ngữ Anh - Dành cho SV các ngành Ngôn ngữ Nga, Trung, Pháp, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập và SV các ngành Sư phạm tiếng Nga, Trung Quốc, Pháp, Đức, Nhật được đăng kí học để lấy bằng đại học chính quy thứ hai tại Trường ĐHNN - ĐHQGHN.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |