KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 3.67 Mb.
trang48/51
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích3.67 Mb.
#1806
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   51

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 19/2012/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012



NGHỊ QUYẾT

Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5432/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao

a) Đối tượng áp dụng:

- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp của tỉnh.

- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao: Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao, giải vô địch từng môn của tỉnh.

b) Phạm vi áp dụng:

- Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh;

- Đội tuyển thể thao huyện, thị xã, thành phố; đội tuyển thể thao quần chúng;

c) Mức chi:

- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:



Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)

STT

Chế độ dinh dưỡng
VĐV và HLV


Mức chi

Năm 2013

Năm 2014

Từ năm 2015

1

Đội tuyển tỉnh

110.000

125.000

150.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

90.000

105.000

120.000

3

Đội tuyển năng khiếu tỉnh

60.000

75.000

90.000

4

Đội tuyển cấp huyện

60.000

75.000

90.000

5

Đội tuyển thể thao quần chúng tỉnh

60.000

75.000

90.000

- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu như sau:

Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)

TT

Đội tuyển

Mức chi

1

Đội tuyển tỉnh

200.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

150.000

3

Đội tuyển năng khiếu tỉnh

150.000

4

Đội tuyển thể thao quần chúng của tỉnh

150.000

5

Đội tuyển cấp huyện

150.000

- Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện và thi đấu được vận dụng mức chi theo quy định nêu trên.



2. Nội dung một số chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế:

a) Phạm vi áp dụng:

Các giải thi đấu thể thao của tỉnh được áp dụng chế độ chi tiêu, gồm:

- Đại hội thể dục thể thao;

- Giải thi đấu từng môn thể thao;

- Hội thi thể thao quần chúng;

- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.



b) Đối tượng áp dụng:

- Thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;

- Thành viên ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;

- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;

- Vận động viên, huấn luyện viên;

- Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.



c) Mức chi:

- Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:

+ Ban chỉ đạo, ban tổ chức; trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn:

80.000đ/người/ngày

+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 60.000đ/người/ngày

+ Giám sát, trọng tài chính: 60.000đ/người/buổi

+ Thư ký, trọng tài khác: 50.000đ/người/buổi

+ Công an, y tế; lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ:

45.000đ/người/buổi

Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/ người/ngày.

- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh.

+ Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút.

+ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:

Đối với người tập:

Tập luyện: 30.000đ/người/buổi.

Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000đ/người/buổi.

Chính thức: 70.000đ/người/buổi.

Đối với giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000đ/người/buổi.

- Các giải thi đấu cấp ngành, cấp huyện, cấp xã:

Tùy theo điều kiện kinh phí của ngành, huyện, xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi không quá 50% chế độ cấp tỉnh.



Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này;

- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.







CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ




Số: 20/NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012



NGHỊ QUYẾT

Về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt I




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5367/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang đợt I, gồm 20 đường (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.







CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện

DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG

TẠI THỊ TRẤN PHÚ ĐA, HUYỆN PHÚ VANG ĐỢT I

(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)



TT

Đường

hiện tại

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều Rộng (m)

Loại đường

Tên đường

Hiện tại

Quy hoạch

Hiện tại

Quy hoạch

01

Đường trung tâm huyện lỵ

Tỉnh lộ 10AC

Cầu Phú Thứ

1.200

3.200

36

36

Thảm nhựa

Võ Phi Trắng

02

Nội thị 1

Tỉnh lộ 10A

Tỉnh lộ 10C

410

410

19.5

19,5

Nhựa

Viễn Trình

03

Nội thị 2

Tỉnh lộ 10A, Tỉnh lộ 10B

Tỉnh lộ 10C

1.200

1.200

26

26

Nhựa

Hồ Đắc Trung

04

Tỉnh lộ 10B

Ngã tư Tỉnh lộ 10AC và Tỉnh lộ 10B

Tỉnh lộ 10A,

Nội thị 2



800

800

8.0

26

Nhựa

Huỳnh Khái

05

Nội thị 4

Tỉnh lộ 10B

Tỉnh lộ 10C

1.200

1.200

19,5

19,5

Nhựa

Đỗ Tram

06

Nội thị 5

Tỉnh lộ 10AC (Phòng TC-KH)

Tỉnh lộ 10A

1.020

1.070

19.5

19.5

Nhựa

Đỗ Quỳnh

07

Nội thị 6

Tỉnh lộ 10AC (Bưu điện)

Tỉnh lộ 10A

890

940

19.5

19.5

Nhựa

Hồ Đắc Hàm

08

Nội thị 8

Tỉnh lộ 10B (nhà Lê Đầu)

Nội thị 7

(sau UBND huyện)



750

750

11.5

11.5

Nhựa

Thúc Tề

09

Nội thị 9

Tỉnh lộ 10B

(Cà phê Minh Trang)



Nội thị 5

560

560

11.5

11.5

Nhựa

Hồ Đông

10

Nội thị 11

Nội thị 10

Nội thị 2

(sau nhà bà Xuân)



660

660

11.5

11.5

Nhựa

Phan Địch

11

Tỉnh lộ 10C

Ngã ba cây xăng Nam Châu

Cầu ông Thích (Thanh lam)

2.000

2.000

6.5

36

Nhựa

Lê Văn Trĩ

12

Tỉnh lộ 10AC

HTX Phú Thạnh

Cây xăng Nam Châu

2.450

2.450

36

36

Nhựa

Nguyễn Đức Xuyên

13

Tỉnh lộ 10A

Cầu Như Trang

Nội thị 1

2.000

2.000

6.5

36

Nhựa, đất đỏ

Phú Thạnh

14

Tỉnh lộ 10B

Ngã ba nhà

ông Quy


Ngã tư Tỉnh lộ 10AC, Tỉnh lộ 10B

1.500

1.500

6.5

36

Thảm nhựa

Tây Hồ

15

Tỉnh lộ 10B

Ngã ba nhà

ông Quy


Ngã ba

nhà ông Phan Việt



1.700

1.700

6.5

36

Thảm nhựa

Trường Sa

16

Tỉnh lộ 10C

Ngã ba cây xăng Nam Châu

Cầu Phú Thứ

2.000

2.000

6.5

36

Thảm nhựa

Hồ Ngọc Ba

17

Đường UBND huyện

Tỉnh lộ 10B

(nhà ông Việt)



Tỉnh lộ 10C

(Đài tưởng niệm)



1.610

1610

6.5

26

Nhựa

Mai Bá Trai

18

Đường liên thôn

Hòa Tây

Ngã ba nhà ông Thật

1.700

1.700

5.0

26

Bê tông

Phú Thứ

19

Nội thị 12

Nội thị 8

(nhà Lê Đầu)



Nội thị 2

(nhà ông Hiếu)



660

660

11.5

11.5

Nhựa

Dương Quang Đấu

20

Nội thị 7

Tỉnh lộ 10AC

Nội thị 2 (Tòa án)

710

710

11.5

11.5

Nhựa

Hồ Vinh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


Số: 21/NQ-HĐND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012



NGHỊ QUYẾT

Về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền đợt I




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5364/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, đợt I, gồm 23 đường (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.








CHỦ TỊCH

(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện

DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN ĐỢT I

(Kèm theo Nghị quyết số: 21/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)





STT

Đường

hiện tại

Điểm

đầu

Điểm

cuối

Chiều

dài (m)

Chiều rộng (m)

Loại mặt đường

Tên đường

Hiện

tại

Quy

hoạch

01

Đường số 1

(Quốc lộ 1A)



Quốc lộ 1A

Km 794 + 300



Quốc lộ 1A

Km 800 + 000



5.700

12 -22.3

32- 56

Bê tông nhựa

Phò Trạch

02

Đường số 2 (Tỉnh lộ 17)

Quốc lộ 1A

(Km 794 + 450)



Hết ranh giới thị trấn Phong Điền

2.800

6.5

31

Bê tông nhựa

Ô Lâu

03

Đường số 3

Tỉnh lộ 17

(Km 0 + 400)



Quốc lộ 1A

(Km 797 + 350)



2.900

6.5

19.5

Thấm nhập nhựa

Đất Đỏ

04

Đường số 5

Quốc lộ 1A

(Km 795 + 000)



Trước cổng Trung tâm Y tế huyện

570

10.5

21

Bán thấm nhập nhựa

Bùi Dục Tài

05

Đường số 6

Tỉnh lộ 6

(Km 0 + 250)



Giáp với đường số 10

250

3.5

14.5

Bê tông

xi măng


Cao Hữu Dực

06

Đường số 7

Tỉnh lộ 6

Sau ga Phò Trạch, Trung tâm Dạy nghề

960

6.5

13.5

Bê tông

xi măng


Cao Hữu Duyệt

07

Đường số 8

Tỉnh lộ 6

Giáp đường ra lò mổ

350

6.5

13.5

Bê tông

xi măng


Hoàng Ngọc Chung

08

Đường số 9


Tỉnh lộ 6


Trạch Thượng 2

(cạnh Trường Tiểu học Trần Quốc Toản)



300

5.0

10.5

Bê tông

xi măng


Dương Phước Vịnh


09

Đường số 10

Tỉnh lộ 6

Trạch Tả

(giáp với đường số 03)



700

4.5

11.5

Bê tông

xi măng


Nguyễn Đăng Đàn

10

Đường số 11

Tỉnh lộ 6

(Km 0 + 850)



Hết khu vực

Trung tâm Y tế



250

10.5

21

Bán thâm nhập nhựa

Đặng Văn Hòa

11

Đường số 12

Tỉnh lộ 6

(Km 0 + 240



Tỉnh lộ 9

(Km 0 + 400)



3.000

6.0

21

Bê tông nhựa

Hiền Sỹ

12

Đường số 13

Quốc lộ 1A

(Km 795 + 720)



Giáp với đường số 07

450

5.0

26

Bê tông

xi măng


Phước Tích

13

Đường số 14

Quốc lộ 1A

(nối tiếp đường số 17)



Đường Vĩnh Nguyên - Tỉnh lộ 9

1.200

6.5

26

Bê tông

xi măng


Hải Thanh

14

Đường số 15

Quốc lộ 1A

(giữa Phòng TN- MT và Phòng TC-KH)



Nối đường vào Trường THPT Phong Điền

1.250

11.5

11.5

Bê tông nhựa

Vân Trạch Hòa

15

Đường số 16

Giao nhau với đường số 15

Tỉnh lộ 9

(Km 0 + 250)



3.000

16.5

26

Bê tông nhựa

Văn Lang

16

Đường số 17

Giao nhau với đường số 15

Giáp với đường số 22

735

10.5

19.5

Bê tồng nhựa

Nguyễn Duy Năng

17

Đường số 18

Đường Trung

tâm huyện



Giao Tỉnh lộ 9

1.500

11.5

21

Bê tông nhựa

Đông Du

18

Đường số 19

Giao nhau với đường số 18

Giáp với đường số 15

160

6.5

14.5

Bê tông

xi măng


Hồ Tá Bang

19

Đường số 20

Quốc lộ 1A

Đường nội thị T 2

650

16.5

26

Bê tông nhựa

Chu Cẩm Phong

20

Đường số 21

Quốc lộ 1A

Đường nội thị T 2

650

16.5

26

Bê tông nhựa

Lê Nhữ Lâm

21

Đường số 22

Quốc lộ 1A

Đình làng Khánh Mỹ

440

6.5

13.5

Bê tông XM

Hồ Nguyên Trừng

22

Đường số 23 (Tỉnh lộ 9)

Giao Quốc lộ 1A

(Km 798 + 400)



Khu QH Đông Nam - phía NMXM Đồng Lâm

1.500

1.500


10.5

10.5


36

31


Bê tông nhựa

Hiền Lương

23

Đường số 24

Quốc lộ 1A

Khu dân cư Tân Lập

650

6.5

19.5

Thâm nhập nhựa

Hoàng Minh Hùng


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ




Số: 22/NQ-HĐND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012



NGHỊ QUYẾT

Đặt tên cầu đường bộ qua sông Hương




HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5368/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên cầu đường bộ qua sông Hương; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và Biên bản kiểm phiếu biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cầu đường bộ qua sông Hương là cầu Dã Viên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.







CHỦ TỊCH

(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 23/2012/NQ-HĐND Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012



Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012
news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 3.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   51




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương