Ms Huong Huong Nguyen https://www.facebook.com/Helen1188
13
cái gì của ai
Mine = my book
Subjective pronoun
Reflexive pronoun
Singular
I
You
He
She
It
Myself
Yourself
Himself
Herself
Itself
Plural
We
You
They
Ourselves
Yourselves
Themselves
Đứng làm chủ ngữ
Tự mình, chính mình.
Tương ứng với chủ
ngữ.
I hurt myself
I study English by
myself
Mẹo :
Để ý chủ ngữ suy ra đại từ phản thân tương ứng
I familiarize myself with a new computer system : tôi tự làm quen với hệ thống vi tính mới
I study English by myself = I study English on my own : tự học tiếng anh
This + (N số ít ) : cái này
That +(N số ít ) : cái kia
These + N số nhiều : những cái này
Those + N số nhiều : những cái kia
Trong so sánh khi chủ ngữ có giới từ và để tránh lặp lại danh từ người ta dùng that, those .
This, that, these, those có thể đi với danh từ hoặc không. Chúng có thể đứng một mình để chỉ người/ vật mà k cần là
these people, those people nếu người đọc hiểu được these, those ám chỉ danh từ nào hoặc có mệnh đề bổ nghĩa cho nó.
Those who do not complete their homework will
get bad marks
Những ai k làm bài tập sẽ nhận điểm xấu
Another + N số ít, chỉ có 1) : một cái khác : another book
Other + N số ít k đếm được : Những điều khác other happiness
Other + N số nhiều : những cái khác other books = others
The other + N : Những cái còn lại : the other book: the other book
Each other : 2 người tương tác
Together : cùng nhau
1.
I finished
writing up the report, but …………… hasn’t finished it yet.
A. Him
C. they
B. He
D. her
Đáp án: B
Chỗ trống cần điền là đại từ đóng vai trò làm chủ ngữ (subject pronoun), hơn nữa động từ theo
sau được chia số it “hasn’t”, vì vậy đáp án đúng là he
Ms Huong Huong Nguyen https://www.facebook.com/Helen1188
14
2. Please inform …………… of any schedule changes.
A. I
C. mine
B. My
D. me
Đáp án: D
Chúng ta cần dùng một tân ngữ (object pronoun) đứng sau động từ “inform”, vì vậy đáp án đúng
là D. me.
I chỉ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, my – theo sau cần có 1 danh từ, mine – thay thế cho
cho cả một tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc trước đó.
3. These are my teachers . …………… names are Paul and Rita.
A. They
C. them
B. Their
D. theirs
Chia sẻ với bạn bè của bạn: