Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure: thêm đuôi -ity thành danh từ Ví dụ:
Equal => ................................. (sự bình đẳng) Special => .......................... (sự đặc biệt) Partial =>............................(tính thiên vị, không công bằng) Timid => ........................... (tính rụt rè, nhút nhát) Solid => ................................ (sự rắn chắc, vững chắc) Valid => ...................................... (tính hi ệu lực, giá trị pháp lý) Pure => .....................................(sự tinh khiết) Fertile - > ...................................(sự màu mỡ) . Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent: bỏ -t, sau đó thêm -ce thành danh từ Ví dụ:
Important => .......... ..................(sự quan trọng) Ignorant =>.................................. (sự ngu dốt) Confident => ............................. (sự tự tin) Intelligent => ....................................... (sự hiểu hiết, khả năng hiểu biết) Một số danh từ được tạo nên từ động từ: bằng cách thêm đuôi -ion/-ation/-ment: Ví dụ:
Confess => .......................... (sự thú nhận) Express => ..............................(sự bày tỏ) Confuse => ............................... (sự rối loạn, mơ hồ) Organise => ....... ....................... (tổ chức) Improve => ..................................... (sự tiến bộ) Manage => ........................................(sự quản lý)