I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN


PH Ụ LỤC B : CÁC B Ằ IL A B CẤU HằNH OSPF



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang104/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   100   101   102   103   104   105   106   107   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
PH Ụ LỤC B : CÁC B Ằ IL A B CẤU HằNH OSPF 
V Ằ B G P
L a b l:
Cấu hình cho đa vùng OSPF, tóm lược tuyến liên vùng, tóm lược tuyến ngoại vùng và 
định tuyến mặc định.
Bước 1\ Xây dựng và cấu hình mạng như trong sơ đồ hình 5.6 (chưa cài đặt các giao 
thức định tuyến), c ấ u hình mỗi router với các địa chi loopback như trong hình. Các giao tiếp 
loopback của San Josel còn dùng để giả lập các liên kết serial đến các site nội bộ của nó nhu 
Westasman, Baypointe, Vista, và Eastasman. Kiểm ứa lại các kết nối giữa tất cả các giao tiếp.
Bước 2: cấu hình OSPF đa vùng. Với router San Josel, cấu hình giao tiếp 
FastEthernet 0/0 là thành viên của Area 0 và tất cả các giao tiếp còn lại là thành viên của 
Area 1.
SanJosel (config)
#router ospf 1
SanJosel (config-router)#network 192.168.1.0 0.0.0.255 area 
0
SanJosel (config-router)#network 192.168.64.0 0.0.63.255 area 1
Với router SanJose3, cấu hình E0 và LoO là thành viên của Area 0, cốn Serial 0/0 là 
thành viên của Area 51.
SanJose3 (config)
#router ospf 1
SanJose3 (config-router)#network 192.168.1.0 0.0.0.255 area 
0
SanJose3 (config-router)#network 192.168.224.0 0.0.0.3 area 
51
SanJose3 (config-router)#network 192.168.3.0 0.0.0.255 area 
0
Với router Singapore, cấu hình Serial 0/0 thuộc vể Area 51:
Singapore (config)
irouter ospf 1
Singapore (config-router)#network 192.168.224.0 0.0.0.3 area 51
Kiêm tra ba router bằng lệnh show ip ospf, show ip ospf neighbor detail
SanJose3#show ip ospf neighbor detail
Neighbor 192.168.112.1, interface address 192.168.1.1
In the area 0 via interface FastEthernet0/0
Neighbor priority is 1, state is FULL, 6 state changes
DR is 192.168.1.1 BDR is 192.168.1.3
Options 2
Dead timer due in 00:00:33
Index 1/1, retransmission queue length 0, number of


Phụ lục B: Các bài Lab
255
retransmission 2
First. OxO (0) /0x0 (0) Next 0x0 (0)/0x0 (0)
Last retransmission scan length is 
I f
maximum is 
1
Last retransmission scan time is 0 
msec, maximum 
is 

msec
Neighbor 192.168.252.1, interface address 192.168.224.2
In the area 51 via interface SerialO/O
Neighbor priority is 1, state is FULL, 6 state changes
DR is 0.0.0.0 BDR is 0.0.0.0
Options 2
Dead timer due in 00:00:32
Index 1/2, retransmission queue length 0, number of retransmission 1 
First 0x0 (0)/0x0 (0) Next 0x0 (0)/0x0 (0)
Last retransmission scan length is 
1, maximum is 
1
Last retransmission scan time is 0 
msec, maximum 
is 

msec
Bước 3: Kiểm tra bảng định tuyến của mỗi router. Các tuyến OSPF nội vùng sẽ được 
biểu hiện bằng o . O-IA là Infra-Area OSPF.
Singapore#show ip route
Codes: c - connected, s - static, 
I - IGRP, R - RIP, M - mobile, 
B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, o - OSPF, IA - OSPF inter area
NI - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
El - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, LI - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate 
default, 
u - per-user 
static route, o - ODR
p - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is not set
192.168.224.0/30 is subnetted, 1 subnets
c 192.168.224.0 is directly connected, SerialO/O
192.168.64.0/32 is subnetted, 1 subnets
0 IA 192.168.64.1 [110/783] via 192.168.224.1, 00:00:28, SerialO/O 
192.168.80.0/32 is subnetted, 1 subnets
0 IA 192.168.80.1 [110/783] via 192.168.224.1, 00:00:28, SerialO/O 
192.168.96.0/32 is subnetted, 1 subnets
0 IA 192.168.96.1 [110/783] via 192.168.224.1, 00:00:28, SerialO/O 
192.168.112.0/32 ịs subnetted, 1 subnets
0 IA 192.168.112.1 [110/783] via 192.168.224.1, 00:00:28, SerialO/O 
0 IA 192.168.1.0/24 [110/782] via 192.168.224.1, 00:01:31, SerialO/O 
192.168.3.0/32 is subnetted, 1 subnets
0 IA 192.168.3.1 [110/782] via 192.168.224.1, 00:01:31, SerialO/O
Bước 4. Đê giảm so mục trong bảng định tuyến, ta thực hiện tóm lược tuyến nội 
vùng. Trước hêt ta câu hình SanJosel tóm lược tuyến của các mạng trong Area 1 và quảng 
cáo tuyến tóm lược này đến Area 0.
SanJosel (config)#router ospf 1


256
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
SanJosel (config-router)tarea 1 range 192.168.64.0 255.255.192.0
Bước 5: c ấ u hình router Singapore để phân phối các tuyến ngoại từ Auckland sang hệ 
tự trị OSPF. Ở đây, ta giả lập kết nối Auckland bằng cách cấu hình một tuyến tĩnh từ 
Singapore đến Auckland (192.168.248.0/24). NullO được dùng như một giao tiêp ngõ thoát 
(exit interface). Lệnh redistribute được dùng để du nhập các tuyến tĩnh sang OSPF. Các 
tuyến có nguồn gốc khác trừ OSPF được xem là external đối với cơ sờ dữ liệu OSPF. Theo 
mặc định, khi router Singapore phân phối tuyến sang Area 51, nó tạo ra và quảng cáo tuyến 
ngoại loại 2 (E2) dùng LSA kiểu 5.
Singapore (config)#ip route 192.168.248.0 255.255.255.0 nulio
Singapore (config)#router ospf 1
Singapore (config-router)tredistribute static
Bước 6: Giả sử các văn phòng ở Auckland phát triển, các mạng sau được thêm vào: 
Singapore (config)#ip route 192.168.240.0 255.255.255.0 
nulio
Singapore (config)#ip route 192.168.244.0 255.255.255.0 
nulio
Singapore (config)#ip route 192.168.252.0 255.255.255.0 
nulio
Ta muốn tối ưu liên mạng bằng cách giảm kích thước bảng định tuyến. Ta thực hiện 
CIDR (Classless Interdomain Routing) để quảng bá tất cả các mạng Auckland với một tuyến 
tóm lược:
Singapore (config)ệrouter ospf 1
Singapore (config-router)#summary-address 192.168.240.0 255.255.240.0
Sau khi cấu hình tóm lược tuyến, kiểm tra lại bảng định tuyến ở SanJosel và 
SanJose3. Cả hai router đều phải nhận được và cài đặt tuyến siêu mạng 192.168.240.0/20.
SanJose3#show ip route
192.168.224.0/30 is subnetted, 1 subnets 
c 192.168.224.0 is directly connected, SerialO/1 
c 192.168.1.0/24 is directly connected, FastEthernet0/0 
c 192.168.3,0/24 is directly connected, LoopbackO
0 El 192.168.240.0/20 [110/801] via 192.168.224.2, 00:00:05, SerialO/1 
0 IA 192.168.64.0/18 [110/2] via 192.168.1.1, 00:05:36, FastEthernet0/0
Lab 2
Bước / : Xây dựng và cấu hình mạng tương tự như bước 1 ờ Labl, khoan cấu hình 
Lo5 ở SanJosel.
Bước 2: cấu hình SanJosel để phân phối các tuyến external vào miền OSPF.
SanJosel (config)#ip route 10.0.0.0 255.0.0.0 nulio
SanJosel (config)#router ospf 1
SanJosel (config-router)tredistribute static
Cấu hình giao tiếp loopback để giả lập giao tiếp serial kết nối đến ISP 1.
SanJosel (config)#interface lo5
SanJosel (config-if)#ip address 10.0.0.6 255.255.255.252


Phụ lục B: Các bài Lab
257
Kiểm tra báng định tuyến cùa các router. SanJose3 và Capetown cũng sẽ có tuyến 
ngoại loại 2 đến 10.0.0.0/8.
Bước 3: Capetown có nhiều tuyến nội vùng (IA) và một tuyến ngoại E2. Trong các 
mạng OSPF phức tạp, một lượng lớn các tuyến nội và ngoại có thê làm giảm hiệu suất cùa 
các router. Bời vi Capetown nằm trong một stub area, chi có một điềm ngõ ra, nó không cần 
các thông tin định tuyến cùa bẽn ngoài, thậm chí cả các tóm lược tuyến nội vùng. Capetown 
chi cần tuyển mặc định đán router biên vùng là SanJose3. Bằng cách cấu hỉnh area 2 là stub 
area, router SanJose3 sẽ tự động phần phối một tuyến mặc định đến vùng 2. Ta dùng các 
lệnh sau đề cấu hình stub area:
SanJose3 (config)#router ospf 
SanJose3 (config-router)#area 2 stub 
Và ta cũng phải cấu hình Capetown:
Capetown (config)#router ospf 1 
Capetown (config-router)tarea 2 stub
Kiềm tra lại xem area 2 có phái là stub area không? .
CapeTowntshow ip ospf
Routing Process "ospf 1" with ID 192.168.220.1 
Supports only single TOS (TOSO) routes
SPF schedule delay 5 secs. Hold time between two SPFs 10 secs 
Minimum LSA interval 5 secs. Minimum LSA arrival 1 secs 
Number of external LSA 0. Checksum Sum 0x0 
Number of DCbitless external LSA 0 
Number of DoNotAge external LSA 0
Number of areas in this router is 1. 0 normal 1 stub 0 nssa 
External flood list length 0 
Area 2
Number of interfaces in this area is 2
It is a stub area
Area has no authentication
SPF algorithm executed 6 times
Area ranges are
Number of LSA 9. Checksum Sum 0x428E6 
Number of DCbitless LSA 0 
Number of indication LSA 0
Number of DoNotAge LSA 0 
Flood list length 0
Bước 4: Ta thây rang cấu hình stub area không ảnh hưởng đáng kể đến Area 2. Bởi vì 
Capatown có thể dùng tuyến mặc định đến ABR của nó cho tất cả các lưu lượng đến vùng
phi cục bộ, ta quyêt định lọc các tuyến nội vùng loại 3 và 4 từ Area 2. Để thực hiện điều
này, ta cần cấu hình Area 2 như một totally stubby area.
SanJose3 (config)

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   100   101   102   103   104   105   106   107   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương