I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang100/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   96   97   98   99   100   101   102   103   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
Hình A.3: Các bộ định tuyến IP và ATM.
Hình A.4: Dạng mắt lưới đầy đủ.
Trong hình A.5, bốn chuyển mạch ATM được nối lẫn nhau và nối với một vài router. 
Chuyển mạch ATM A được nối tới router 1,2. Chuyển mạch ATM B được nối tới router 4,
6. Chuyển mạch ATM 

được nối tới router 3. Chuyển mạch ATM D được nối tới router 5. 
Các tiêp cận này có thê mở rộng quy mô dễ dàng do các chuyển mạch ATM hiện giờ đang


244
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
dùng các giao thức định tuyến IP. Định tuyến kề bây giờ chi là vấn đề của chuyên mạch 
ATM và router mà nó kết nối trực tiếp.
Hình A.5: Thực hiện IP trong các chuyển mạch ATM.
A.2.3. Đặc điểm thích hợp của ATM cho MPLS 
Các kênh ảo
Một nhiệm vụ của ATM là thiết lập kênh ảo ngang qua mạng giữa các máy người 
dùng, ATM nối các mạch vật lí giữa các người dùng vào một kênh ảo. Mỗi kênh vật lí là 
một phần của kênh ảo thì được gọi là đoạn kênh ảo.
Hình A. 6: Các kênh ảo ATM.
Kênh vật lý
V P Ivà V C I
Một kết nối ATM được xác định qua 2 nhãn, gọi là nhận dạng đường ảo VPI (Virtual 
Path Identifier) và nhận dạng kênh ảo VCI (Virtual Channel Identifier). Ở một giao diện cho 
trước, các đường ảo khác nhau được ATM ghép lại thành một kênh vật lí. VPI và VCI xác


Phụ lục A: ứ n g dụng của MPLS
245
định các kết nối được ghép này. Việc định tuyến ữong mạng ATM được thực hiện bời các 
chuyển mạch ATM kiểm tra cả hai trường VCI và VPI trong tế bào hoặc chi kiểm tra trường 
VPI. Điều này tùy thuộc vào mạng chuyển mạch được thiết kế như thế nào và liệu rằng các 
VPI có kết thúc trong mạng hay không. Các trường VPI/VCI có thể được sử dụng cho két 
nối điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm, được thiết lập trước (PVC) hoặc theo yêu cầu (SVC) phù 
hợp với thủ tục báo hiệu, như giao thức lớp mạng B-ISDN (khuyến nghị Q.2931). Giá trị 
được ấn định cho VCI tại giao diện người dùng-mạng (UNI) có thể được gán bời mạng, 
người dùng hoặc sự thương thuyết giữa người dùng và mạng.
Một cách ngắn gọn, lớp ATM có hai cấp ghép: kênh ảo và đường ảo. Xét hình A.6, 
kênh vật lí là một bó các đường ảo VPI, VPI là một bó các kênh ảo VCI. Mồi bó có cùng 
các điểm cuối. Mục đích của VPI là xác định một nhóm các kết nối kênh ảo. Cách tiếp cận 
này cho phép các VCI được giữ suốt (nailed-up) đầu cuối đến đầu cuối để hồ trợ các kết nối 
bán thường trực, hỗ trợ một lượng lớn các phiên người dùng.
Hình A. 7: Nhận dạng kết nổi ATM.
Tiêu đề tế bào A TM  
Hình A.8: Tế bào ATM.
UNI 
NNI

1 bit 

1 bit
GFC
VPI
VPI
VCI
VCI
VCI
PTI 
c
HEC
VPI
" v p i 
VCr
VCI 
PTI 
c
HEC
Đơn vị dữ liệu giao thức ATM là tế bào, dài 53 byte, trong đó 5 byte là tiêu đề ATM 
và 48 byte là AAL (ATM Adapted Layer) và tải người dùng. Như ừên hình A.8, tế bào 
ATM có cấu trúc hơi khác cho giao diện người dùng-mạng UNI (giao diện giừa người dùng 
và chuyên mạch ATM) so với giao diện mạng-nút NNI (giao diện giừa các chuyển mạch 
ATM). Vì điêu khiên luông, các hoạt động, quản trị và bảo dường thực hiện tại giao diện 
người dùng-mạng, chứ không phải tại giao diện mạng-nút. Trường điều khiển dòng được


246
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
gọi là trường điều khiển luồng chung GFC (Generic Flow Control). Nếu trường này không
dùng, 4 bit của nó đặt về 0.
Ta cần chú ý rằng có sự khác biệt giữa VPI/VCI của ATM và các nhãn của MPLS là 
ATM không hỗ trợ ngăn xếp nhãn với sự phân cấp nhãn. Trường PTI xác định loại lưu 
lượng trong tế bào. Te bào có thể chứa lưu lượng người dùng hoặc lưu lượng quản lí/điều 
khiển. Các trường điều khiển dòng cũng được chứa trong trường PTI. Trường “độ ưu tiên 
tổn thất tế bào” có giá trị 1 bit. Nếu c lập lên 1, tế bào dễ bị loại bò hơn. Việc loại bỏ này 
tùy thuộc vào điều kiện của mạng và chính sách của nhà quản trị mạng, c bằng 0 chi rằng tế 
bào có độ ưu tiên cao hơn.
Trường điều khiển lỗi tiêu đề (HEC) kiểm tra lỗi và có khả năng sửa được một lỗi. Nó chi 
được tính dựa trên 5 byte tiêu đề ATM. ATM có cơ chế phát hiện/sừa lỗi thích ứng với HEC. 

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   96   97   98   99   100   101   102   103   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương