I. Lĩnh vực Văn hóa: Thủ tục đăng lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Trình tự thực hiện


- Bước 3: Phòng Ngiệp vụ Du lịch Sở tổ chức thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống theo hướng dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch



tải về 1.62 Mb.
trang7/17
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.62 Mb.
#24329
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   17

- Bước 3: Phòng Ngiệp vụ Du lịch Sở tổ chức thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống theo hướng dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch.


+ Trường hợp đủ điều kiện cấp lại thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định cấp lại và gửi báo cáo qua mạng về Tổng cục Du lịch.

+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp lại thẻ biết



- Bước 4: Người đề nghị cấp lại thẻ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011);

+ Giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng;

+ Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.             

* Phí, lệ phí: (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010)

- 400.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;

- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(2) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.

- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên. Có hiệu lực từ ngày 27/5/2010.

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________________________

…………, ngày…… tháng…… năm ……



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp, đổi, cấp lại1 thẻ hướng dẫn viên du lịch

_________________________________

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............


- Họ và tên (viết in hoa): ................................................................................

- Ngày sinh: ............./................./.................

- Giới tính:  Nam  Nữ

- Dân tộc: .....................................................

- Tôn giáo: ..............................

- Giấy CMND số : .......................................

- Nơi cấp: ...............................

- Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................

- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................

- Điện thoại: .................................................

- Fax: ......................................

- Email: ..........................................................................................................

- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)

Loại:  Nội địa  Quốc tế

Số thẻ: .................

- Nơi cấp: ....................

- Ngày hết hạn: ...../...../......

- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):.............................................................................

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại2 thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại3 thẻ hướng dẫn viên du lịch./.




NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

(Ký và ghi rõ họ tên)



(1) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

(2) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

(3) Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc cấp lại

34. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ( số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ cho Phòng Ngiệp vụ Du lịch Sở.

- Bước 3: Phòng Ngiệp vụ Du lịch Sở báo cáo Giám đốc Sở phối hợp với cơ quan quản lý khu du lịch, điểm du lịch tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch và đề nghi Giám đốc Sở cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch cho thuyết minh viên

- Bước 4: Người đề nghị nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch (theo mẫu)

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;

+ Bản sao văn bằng chứng chỉ về trình độ văn hóa; chuyên môn nghiệp vụ; ngoại ngữ ( nếu có); Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch về thuyết minh viên.

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

+ 02 ảnh chân dung 3cm x 4cm chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



* Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý khu du lịch, điểm du lịch.



* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.         

* Phí, lệ phí:

- 200.000 đồng/giấy (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú ở địa phương hoặc làm việc tại khu du lịch, điểm du lịch;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Có đủ sức khoẻ khi hành nghề thuyết minh viên;

(4) Đã tham dự lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch;

(5) Có cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của khu, điểm du lịch và của ngành du lịch.



* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.

- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên. Có hiệu lực từ ngày 27/5/2010.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________________



Hải Phòng, ngày…… tháng…… năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THUYẾT MINH VIÊN DU LỊCH

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành phố Hải Phòng.



- Họ và tên (viết in hoa): ................................................................................

- Ngày sinh: ............./................./.................

- Giới tính:  Nam  Nữ

- Dân tộc: .....................................................

- Tôn giáo: ..............................

- Giấy CMND số : .......................................

- Nơi cấp: ...............................

- Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................

- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................

- Điện thoại: .................................................

- Fax: .....................................

- Email: ..........................................................................................................

Đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành phố Hải Phòng thẩm định và cấp, giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch và thực hiện nghiêm túc các quy định của khu, điểm du lịch và của ngành Du lịch./.





NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

(Ký và ghi rõ họ tên)

35. Thủ tục cấp giấy xác nhận xe ôtô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đơn vị kinh doanh tham gia kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ôtô nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đề nghị xác nhận xe ôtô đạt tiêu chuẩn chuyên vận chuyển khách du lịch đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch Sở. Phòng Nghiệp vụ Du lịch Sở phối hợp tổ chức thẩm định trên cơ sở hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu trên thực tế từng phương tiện theo các quy định.

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch báo cáo kết quả thẩm định và tham mưu cho Giám đốc Sở cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.

Trường hợp từ chối xác nhận phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.



- Bước 4: Đơn vị kinh doanh tham gia kinh doanh vận chuyển khách du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị xác nhận xe ôtô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch kèm theo danh sách xe đề nghị xác nhận (phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT);

+ Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô và giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành (bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu);

+ Bản sao các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



* Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

* Phí, lệ phí: Chưa quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị xác nhận xe ôtô vận chuyển khách du lịch (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Ôtô dưới 09 chỗ ngồi phải có điều hoà nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng;

(2) Ôtô từ 09 chỗ ngồi đến dưới 24 chỗ ngồi, ngoài các quy định tại điều kiện 1 phải có rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, bình chữa cháy, búa sử dụng để thoát hiểm, thùng chứa rác, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;

(3) Ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên (trừ ôtô chuyên dụng caravan hoặc ôtô hai tầng), ngoài các quy định tại điều kiện 2 phải trang bị micro, tivi và khu vực cất giữ hành lý cho khách du lịch;

(4) Ôtô chuyên dụng caravan hoặc ôtô hai tầng, ngoài các quy định tại điều kiện 3 phải có chỗ sơ cấp cứu (đối với ôtô hai tầng) và phòng nghỉ tạm thời (đối với ôtô chuyên dụng caravan).

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007.

- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011. Có hiệu lực từ ngày 12/3/ 2011.

UBND ……………..

SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

___________________

Số:……..……../…………….



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________

.……, ngày…….…tháng………năm……





tải về 1.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương