I. Lĩnh vực Văn hóa: Thủ tục đăng lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Trình tự thực hiện


- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/201



tải về 1.62 Mb.
trang3/17
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.62 Mb.
#24329
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL



TÊN TỔ CHỨC THÔNG BÁO




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………….., ngày…… tháng……. năm …….



Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................

1. ………(Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)

- Địa chỉ: .....................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo

- Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................................................

- Chức danh: ...............................................................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................

- Điện thoại: ................................................................................................

- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .........



3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................

- Tên chương trình, vở diễn: .......................................................................

- Nội dung chương trình, vở diễn: ..............................................................

- Thời gian tổ chức biểu diễn: ....................................................................

- Địa điểm biểu diễn: ..................................................................................

- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ................................................................................................................

- Người chịu trách nhiệm chương trình:…………………………………..

- Giấy phép số…./GP-…. do…..(tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày….tháng…. năm…



4. Cam kết

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 và quy định pháp luật có liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

5. Hồ sơ kèm theo gồm:

- Bản sao có chứng thực giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ghi chú:

(*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì lập danh sách kèm theo.



ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THÔNG BÁO

(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)

18. Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn.

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ( số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng) .

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hóa

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hóa xem xét hồ sơ và tham mưu cho Giám đốc Sở trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo.

Trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa.



- Bước 4: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo;

+ Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;

+ Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;

+ Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;

+ Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo;

+ Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.

- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

* Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

* Phí, lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;

- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố……….

1. Tên người thực hiện: ..................................................................................

- GPKD số ........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)

- Số chứng minh thư nhân dân: .................................Ngày cấp: ................... Nơi cấp: ............................. (nếu là cá nhân)

- Địa chỉ: ........................................................ ..........................................................

- Số điện thoại: ........................................................ ..................................................

2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:...................................................

.......................................................................................................................

3. Địa điểm thực hiện:.....................................................................................

4. Thời gian thực hiện: từ ngày ..... tháng .... năm.....đến ngày ....tháng... năm…

5. Số lượng:.....................................................................................................

6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ......................................................................

7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

.........,ngày......... tháng.........năm.........

Người làm đơn

(Ký tên, đóng dấu nếu có)

19. Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hóa

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hóa xem xét hồ sơ và báo cáo Giám đốc Sở

Trường hợp không đồng ý với thông báo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



- Bước 4: Tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.



* Thời hạn giải quyết:

15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.

* Phí, lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.



20. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng) .

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hóa

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hóa phối hợp tổ chức kiểm tra điều kiện hoạt động và trình Giám đốc Sở cấp giấy phép kinh doanh karaoke .

Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của sở

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012);

+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

* Phí, lệ phí:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000đồng/giấy.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.

2. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

3. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

4. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

5. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

6. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.

7. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.



* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.

- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.

- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 05/11/2012.


TÊN TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




………….., ngày…… tháng……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................



(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp )

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa) ....................................................................................

- Địa chỉ: .......................................................................................................

- Điện thoại: ..................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................. ngày cấp................ nơi cấp….................................................................................................................



2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

- Địa chỉ kinh doanh: ......................................................................................

- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): ...................................................................

- Số lượng phòng karaoke: .............................................................................

- Diện tích cụ thể từng phòng: ........................................................................

3. Cam kết

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.




ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)

Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)




21. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Khách sạn, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hóa.

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hóa chủ trì phối hợp kiểm tra điều kiện thực tế và trình Giám đốc Sở cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của sở

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012);

+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.



* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

* Phí, lệ phí:

- 15.000.000đồng/giấy;

- * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1/ Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

2/ Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.

3/ Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.



* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.

- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.

- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 05/11/2012.

TÊN TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………….., ngày…… tháng……. năm ……



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

_______________________________

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................

1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa) ....................................................................................

- Địa chỉ: .........................................................................................................

- Điện thoại: ....................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi cấp….................................................................................. (đối với doanh nghiệp)

- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp) ..................................................................................



tải về 1.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương