I. Lĩnh vực Văn hóa: Thủ tục đăng lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Trình tự thực hiện



tải về 1.62 Mb.
trang9/17
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.62 Mb.
#24329
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   17

Phụ lục 9


(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL

ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tên cơ sở dịch vụ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ngày…… tháng ……..năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU

ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...................

- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax:

Email: Website:

- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Ngày cấp: Nơi cấp:

- Thời gian bắt đầu kinh doanh:

- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:

- Có cam kết, giấy chứng nhận về:

STT

Điều kiện

Cam kết

thực hiện

Giấy chứng nhận

của cơ quan có thẩm quyền

1

An ninh trật tự







2

Phòng chống cháy nổ







3

Phòng chống tệ nạn xã hội







4

Bảo vệ môi trường







5

Vệ sinh an toàn thực phẩm







- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu

chuẩn quy định.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:......


GIÁM ĐỐC HOẶC CHỦ CƠ SỞ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



37. Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch Sở.

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch Sở thẩm định, xem xét và báo cáo Giám đốc Sở ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

Trường hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.



- Bước 4: Cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

* Cách thức thực hiện:

Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL);

+ Báo cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.           

* Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010).   

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục 9 Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).



* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đăng ký kinh doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;

- Bố trí nơi gửi phương tiện giao thông của khách;

- Đảm bảo các tiêu chuẩn:

+ Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa không đúng chất lượng cam kết;

+ Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện;

+ Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận; diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông; trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa; có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh;

+ Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.

- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/5/2010.

- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.
Phụ lục 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)



TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tên cơ sở dịch vụ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ngày…… tháng ……..năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU

ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...................

- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax:

Email: Website:

- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Ngày cấp: Nơi cấp:

- Thời gian bắt đầu kinh doanh:

- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:

- Có cam kết, giấy chứng nhận về:



STT

Điều kiện

Cam kết

thực hiện

Giấy chứng nhận

của cơ quan có thẩm quyền

1

An ninh trật tự







2

Phòng chống cháy nổ







3

Phòng chống tệ nạn xã hội







4

Bảo vệ môi trường







5

Vệ sinh an toàn thực phẩm







- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu

chuẩn quy định.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:......


GIÁM ĐỐC HOẶC CHỦ CƠ SỞ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



38. Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp lại biển hiệu đạt tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch Sở.

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch Sở thẩm định, xem xét và báo cáo Giám đốc Sở ra quyết định cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

Trường hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.



- Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện:

Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Luật Du lịch, Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch không quy định thành phần hồ sơ.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).



* Thời hạn giải quyết:

Các văn bản quy định về thủ tục này không quy định thời hạn giải quyết.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.   

* Phí, lệ phí: 500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010).   

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.

- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/5/2010.

- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.


39. Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ cơ sở lưu trú du lịch gửi hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng)

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ cho PhòngNghiệp vụ Du lịch Sở .

- Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch Sở (Tổ thẩm định) xem xét hồ sơ, thẩm định và báo cáo Giám đốc Sở ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.

Trường hợp không ra quyết định công nhận hạng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.



- Bước 4: Chủ cơ sở lưu trú du lịch nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

* Cách thức thực hiện:

Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011).

(2) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch.

(3) Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL).

(4) Bản sao có giá trị pháp lý:

- Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).”.

(5) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành;

(6) Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.

- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).



* Thời hạn giải quyết: 01 tháng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.             

* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011).

- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;

(2) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;

(3) Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;

(4) Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.

- Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/5/2010.

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.

- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.

Mẫu 26

TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





………….., ngày…… tháng……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Kính gửi:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hải Phòng

Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*) ....................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.

1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch


- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email: Website:

- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:

- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có): ............... theo Quyết định số: ...

ngày …/…/… ...............................................................................................


2. Cơ sở vật chất kỹ thuật


- Tổng vốn đầu tư ban đầu:

- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:

- Tổng diện tích mặt bằng (m2):

- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):

- Tổng số buồng: Công suất buồng bình quân (%):

STT

Loại buồng

Số lượng buồng

Giá buồng

VND

USD

1













2













...













- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:……………………………………………..

3. Người quản lý và nhân viên phục vụ


- Tổng số:

Trong đó:

Trực tiếp: Lễ tân: Bếp:

Gián tiếp: Buồng: Khác:

Ban giám đốc: Bàn, bar:

- Trình độ:

Trên đại học: Đại học: Cao đẳng: Trung cấp: Sơ cấp: THPT:

- Được đào tạo nghiệp vụ (%):

- Ngoại ngữ (%):

- Hạng đề nghị:



Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.



GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.

Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL

ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tên cơ sở lưu trú du lịch

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




................, ngày…… tháng ……..năm........




tải về 1.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương