I. Lĩnh vực Văn hóa: Thủ tục đăng lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia Trình tự thực hiện


Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo



tải về 1.62 Mb.
trang16/17
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1.62 Mb.
#24329
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

56. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Taekwondo đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục thể thao quần chúng thường trực) để phối hợp kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động Taekwondo.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Về cơ sở vật chất:

Địa điểm hoạt động Taekwondo phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Sàn phải có diện tích 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 3m2 trên người.

- Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt.

- Có đủ ánh sáng, thông thoáng.

- Âm thanh, tiếng ồn đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Có cơ số thuốc thông thường và dụng cụ sở cứu ban đầu, khu vực vệ sinh, để xe.

- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.

- Có bảng quy định 4 điều tâm niệm của võ sinh Taekwondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện và các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.

- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định

(2) Về trang thiết bị, dụng cụ:

a. Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:

TT

Trang bị, dụng cụ

Định mức

1

Võ phục Taekwondo

1 bộ/ người tập

2

Thảm tập luyện 10m x 10m

1 bộ/ người tập

3

Giáp tập luyện

1 chiếc/ người tập

4

Đích đá các loại

1 chiếc/ người tập

5

Bao cát

1 chiếc/ người tập

6

Dây thun, dây nhảy

1 chiếc/ người tập

7

Bảo hộ tay, chân, gối

1 bộ/ người tập

8

Bảo hộ hạ bộ nam (nữ)

1 chiếc/ người tập

9

Mũ bảo hộ

1 chiếc/ 2 người tập

10

Bịt răng

1 chiếc/ người tập

11

Gương soi lớn

1 chiếc/ điểm tập

b. Cơ sở luyện tập Taekwondo nhằm nâng cao sức khỏe cho người tập và không tham gia thi đấu đỉnh cao cần đáp ứng trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:

TT

Trang thiết bị, dụng cụ

Định mức

1

Võ phục Taekwondo

1 bộ/ người tập

2

Đích đá các loại

1 chiếc/ 4 người tập

(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:

a. Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành Taekwondo.

- Có chứng nhận chuyên môn huấn luyện viên quốc gia do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc bằng huấn luyện viên quốc tế do Viện Hàn lâm Kukkiwon cấp.

b. Hướng dẫn viên có trình độ chuyên môn Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban TDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 3 đẳng trở lên do Liên đoàn Taewondo Việt Nam cấp.

c. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong mội buổi tập.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo. Có hiệu lực từ ngày 15/02/2012.

- Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao


58. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Lân Sư Rồng đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra điều kiện hoạt động Lân Sư Rồng.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (*)

(1) Về cơ sở vật chất:

Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200 m­­2 trở lên;

b) Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;

c) Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7 m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 lux trở lên;

d) Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;

đ) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;

e) Có khu vực vệ sinh, để xe;

g) Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;

h) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.

(2) Về dụng cụ, trang thiết bị.

Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:

a) Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương;

b) Các loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;

c) Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.

(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.

Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:

a) Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;

b) Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.



* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.

- Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao




59. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Judo đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra hoạt động Judo.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 06 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị:

Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Có thảm diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm.

b) Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.

c) Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người.

d) Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux.

e) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập.

g) Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.

h) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người.

i) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.

k) Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh họa.

l) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

m) Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo.

(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:

a) Trình độ nhân viên chuyên môn.

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

- Có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.

b) Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.

- Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao



60. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng đá đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng đá.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 06 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Về sân bãi, thiết bị, dụng cụ:

a) Diện tích sân tập luyện đảm bảo mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.

Sân tập luyện và thi đấu bóng đá phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.

b) Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.

c) Trên sân có đầy đủ các đường kẻ biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.

d) Khung cầu môn đảm bảo kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.

e) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh sân.

g) Tập luyện, thi đấu buổi tối phải đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 lux.

h) Sân phải có nội quy hoạt động với các nội dung cơ bản sau:

- Sử dụng trang phục thể thao khi tập luyện, thi đấu;

- Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của Ban quản lý sân;

- Giao tiếp văn minh, lịch sự, không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;

- Không uống rượu, bia, hút thuốc trong sân;

- Không được mang các vật cứng, sắc, nhọn có thể gây thương tích vào sân;

- Không tụ tập tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;

- Thời gian hoạt động.

i) Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng sơ cứu ban đầu.

k) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục và để xe.

l) Đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định.

m) Các hình ảnh, bảng biển quảng cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.

(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá.

- Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao



61. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng bàn đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục Thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng bàn.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ luyện tập:

1. Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;

b) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m,  chiều dài 10 m;

c) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;

d) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;

đ) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;

e) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:

a) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;

b) Lưới  có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới  phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới;

c) Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;

d) Có bàn để bảng lật số.

(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.



* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.

- Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao



62. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Cầu lông đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục Thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động Cầu lông.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 06phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ luyện tập:

1. Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;

b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;    

c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m;

d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;

đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;    

e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;

g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng  chống cháy nổ theo quy định  của pháp luật.

2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:

a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng;

b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;    

c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.

(2) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:

- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.

- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.

Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hoá - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.



* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông.

- Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao.


63. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Patin đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục Thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động Patin.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (*)

(1) Về cơ sở vật chất:

Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người.

b) Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.

c) Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

d) Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.

đ) Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe.

e) Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.

g) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

(2) Về trang thiết bị luyện tập:

a) Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm:

- Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối;

- Mũ đội đầu;

- Giày trượt.

b) Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau:

- Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa;

- Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;

- Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames):

+ Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn;

+ Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn.

c) Số lượng trang thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân).

(3) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:

a) Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau:

- Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức.

- Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.

b) Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin.

Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao.


64. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo:

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Karatedo đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, Hải Phòng).

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiện (Phòng Thể dục Thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động Karatedo.

- Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục thể thao quần chúng báo cáo trình Giám đốc Sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo.

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.



- Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở.

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: (theo mẫu số 06phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (*)

Điều kiện cơ sở vật chất:

- Có sàn tập diện tích từ 60m2 trở lên; mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;

- Mật độ tập luyện từ 3m2  trở lên trên 01 người tập;

- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux;

- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập;

- Có đủ cơ số thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh, để xe;

- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;

g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

h) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin học của từng người.

2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, thi đấu phải bảo đảm không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập. Mỗi võ sinh tập luyện phải có:

- Võ phục chuyên môn Karatedo;

- Găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ;

- Bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ;

- Lămpơ.

3. về nhân viên chuyên môn:

- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Karatedo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Karatedo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên Karatedo hoặc vận động viên Karatedo có đẳng cấp từ cấp II trở lên;

+ Có bằng cấp chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;

+ Có Giấy chứng nhận chuyên môn Karatedo từ đai đen 2 đẳng trở lên do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Karatedo Việt Nam cấp.

- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 09/2013/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 11 năm quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Karatedo.

- Quyết định số 2844/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)


65. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ca doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao.

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bắn súng thể thao đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 18 Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng) .

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển hồ sơ đến thường trực Đoàn Kiểm tra điều kiên (Phòng Thể dục Thể thao quần chúng) để phối hợp kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động Bắn súng thể thao

Bước 3: Căn cứ Kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Phòng Thể dục Thể thao quần chúng báo cáo Giám đốc Sở để trình UBND thành phố cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao ( hoặc trình Giám đốc Sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo ủy quyền của UBND thành phố).

Trường hợp không cấp sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản



Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của sở

* Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện



* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 04 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu số 06 phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)



  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

  • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

* Phí, lệ phí: không quy định

* Tên mẫu đơn, tờ khai: (theo phụ lục Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể thao)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (*)

+ Về cơ sở vật chất.

Địa điểm hoạt động Bắn súng thể thao phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có trường bắn phù hợp theo tiêu chuẩn quy định cho điều kiện chuyên môn chung của trường bắn và các tiêu chuẩn riêng cho trường bắn ngoài trời cự ly 50m và 25 m, trường bắn trong nhà 10 m dành cho súng trường hơi và súng ngắn hơi, trường bắn trong nhà 10m bia di động, trường bắn đĩa bay, trường bắn đạn nhựa theo quy định của thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL

- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá giới hạn cho phép về tiếng ồn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ hoặc tường bao quanh trường bắn và cửa ra vào của cơ sở thể thao.

- Súng thể thao phải được đăng ký và cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.

- Có đồng hồ treo ở hai đầu tuyến bắn.

- Có phòng y tế, có cơ số thuốc và dụng cụ đảm bảo hoạt động sơ cứu ban đầu.

- Có kho cất giữ súng thể thao đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

- Có khu vực kiểm tra trang thiết bị tập luyện và thi đấu.

- Có khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh và khu vực để xe.

- Có sổ theo dõi quá trình sử dụng súng, đạn thể thao;

- Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú, thời gian tập luyện, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu súng thể thao đang sử dụng.

- Có bảng nội quy, bao gồm những nội dung chủ yếu sau:



  • Đối tượng được tham gia tập luyện;

  • Quy định giờ tập luyện;

  • Các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu.

- Có bảng hướng dẫn cách sử dụng súng thể thao; bảng trích dẫn quy định của pháp luật về trách nhiệm của vận động viên, huấn luyện viên và các cá nhân có liên quan trong việc sử dụng và bảo quản súng thể thao.

- Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

- Đảm bảo cho người tham gia tập luyện và thi đấu phải có quần áo, giầy, găng tay chuyên dụng theo tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam.

+ Về cán bộ, nhân viên chuyên môn.

- Về cán bộ, nhân viên chuyên môn

- Người đứng đầu cơ sở thể thao hoạt động bắn súng thể thao phải có trình độ trung cấp thể dục thể thao trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn về bắn súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp, có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp sau đây:



  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện ma túy

  • Người bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

  • Người đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, cấm cư trú; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; người đang chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm phạm tài sản của tổ chức trong nước và nước ngoài; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân, của người nước ngoài; vi phạm trật tự, an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà không bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định tại khoản 2 điều 94 Luật xử lý vi phạm hành chính;

  • Người có tiền án mà chưa được xóa án tích về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội đặc biệt nghiêm trọng; người có tiền án mà chưa được xóa án tích về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe của con người và các tội khác có liên quan trực tiếp đến ngành, nghề kinh donah có điều kiện về an ninh, trật tự; người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính

- Có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn bắn súng bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:

  • Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên môn Bắn súng có đẳng cấp từ cấp I trở lên;

  • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao môn Bắn súng từ bậc trung cấp trở lên;

  • Có chứng nhận chuyên môn về bắn súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp.

Mỗi huấn luyện viên, hướng dẫn viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không nhiều hơn 10 người/đợt.

- Có nhân viên bảo vệ kho, nơi cất giữ súng đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 18 tháng 10 năm 2013 quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao. Cụ thể:


1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương