8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
| -
Mô tả được cơ cấu tổ chức khách sạn
-
Nhận biết các loại phòng khách sạn, các tiêu chí phân loại khách sạn.
-
Phân loại các khách sạn ở TP.HCM theo tiêu chuẩn sao và những tiêu chuẩn khác.
-
Tìm ra đặc trưng của từng nhóm khách sạn.
-
Phân tích và đánh giá bảng câu hỏi của khách sạn.
|
GV cung cấp thông tin bài giảng (bằng Power Point)
SV lắng nghe, đặt câu hỏi, làm bài tập nhóm về tìm hiểu khách sạn ở TP.HCM, sau đó trình bày kết quả trên lớp.
|
Kỹ năng giao tiếp qua việc liên hệ các khách sạn để xin brochure, tìm thông tin.
|
2
| -
Nêu rõ những vấn đề có thể xảy ra cho khách du lịch trong khách sạn.
|
GV khuyến khích SV tìm ra những tình huống tự mình đã trải nghiệm.
GV cùng SV thảo luận về cách giải quyết.
|
Mức độ tích cực khi tham gia thảo luận.
|
3
| -
Thực hành các tình huống diễn ra/ xảy ra với khách du lịch trong khách sạn
-
Thực hành các tình huống giải quyết phàn nàn của khách du lịch về dịch vụ của khách sạn.
-
Đọc và trả lời các đơn thư liên hệ với khách.
-
Phát triển kỹ năng giao tiếp qua điện thoại và qua văn bản.
|
SV luyện tình huống, GV lắng nghe, góp ý chỉnh sửa.
GV giải thích cách viết thư, mẫu thư, SV đọc hiểu và thực hành viết.
|
Thực hành các tình huống trôi chảy,ngữ điệu câu tốt và phát âm đúng.
|
4
| -
Tìm ra sự khác biệt trong thói quen ăn uống của người Đức và người Việt.
-
Giải thích một thực đơn cho khách du lịch hiểu.
|
SV thảo luận, GV bổ sung.
SV luyện cách giải thích món ăn.
|
|
5
|
Tích hợp những kiến thức về ẩm thực, nghệ thuật của VN trong khi hướng dẫn khách du lịch.
|
SV làm thuyết trình về những đề tài này, GV hướng dẫn, góp ý
|
Điểm bài thuyết trình
|
| -
Xác định mức độ hài lòng/ không hài lòng của khách du lịch nói tiếng Đức về dịch vụ du lịch VN
-
Biết soạn một bảng đánh giá định lượng về một nội dung cụ thể.
-
Tổng hợp kết quả khảo sát định lượng.
-
Tổ chức thời gian hợp lý khi làm việc nhóm.
-
Giải quyết được các vấn đề nảy sinh khi làm việc nhóm.
-
Biết linh hoạt trong ứng xử với người nước ngoài.
-
Quan tâm đến lĩnh vực du lịch với tư cách là “người trong cuộc”.
-
Kiên trì trong khi làm việc nhóm.
-
Biết quản lý thời gian khi làm bài tập dự án.
|
SV tự chọn nhóm, chọn nội dung phỏng vấn, soạn bảng câu hỏi, lên kế hoạch ngày giờ địa điểm phỏng vấn, phân chia công việc trong nhóm, tổng hợp kết quả và trình bày trên lớp, nhìn lại công việc trong nhóm và tự đánh giá kết quả, rút ra kinh nghiệm. Các nhóm khác lắng nghe, góp ý và đánh gia.
GVchỉnh sửa bảng câu hỏi, giải đáp thắc mắc của SV trong quá trình làm bài (trực tiếp, qua E-Mail) góp ý, đánh giá.
|
Điểm bài tập dự án 1
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD:Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
* Tài liệu/giáo trình chính
- Iwersen-Sioltsidis/Iwersen (1997): Tourismuslehre. Bern, Stuttgart,
Wien: UTB Verlag.
- Lévy-Hillerich, Dorothea (2005): Kommunikation im Tourismus. 1.
Auflage. Berlin / Plzeň: Cornelsen Verlag / Fraus.
- Opaschowski, Horst W. (1996): Tourismus. Systematische
Einführung – Analysen und Prognosen. 2. Auflage. Opladen: Leske +
Budrich.
- Becker/ Job/ Witzel (1996): Tourismus und nachhaltige Entwicklung.
Darmstadt: Wissenschaftliche Buchgesellschaft.
-
Tài liệu tham khảo/bổ sung
-
Geo-Spezial: Vietnam, Laos, Kambodscha
-
Heyder, Monika (1999): Kulturschock Vietnam (Những bất ngờ trong văn hóa Việt nam)
-
Kruecker, Martin: Dumont Kunst-Reisefuehrer: Vietnam, Kambodscha und Laos (Hướng dẫn du lịch nghệ thuật của Dumont: Việt nam, Lào và Campuchia)
-
Loose, Stefan: Vietnam Travel-Handbuch (Cẩm nang du lịch Việt Nam) - Stefan
-
Simon, Gerd/ Keller, Hans-Jörg (2000): Kulturschluessel. Hueber Verlag.
-
Vietnam – Küche und Kultur. Gräfe und Unzer Verlag GmbH
-
Nguyễn Thu Hương (2013): Verlockende Rezepte aus Vietnam (Những món ngon Việt Nam). NXB Thời đại
-
Trần Ngọc Thêm (1993): Cơ sở văn hóa Việt Nam – NXBGD.
* Trang Web/CDs tham khảo:
www.de.wikipedia.org/tourismus-portal
www.dw-world.de
www.vietnamtourism.com
www.wissenplanet.de
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 4/ học kỳ
|
Bài tập dự án 1: Phỏng vấn khách du lịch đến từ các nước nói tiếng Đức.
- Nội dung
- Phần trình bày
|
10 %
5 %
15 %
|
Điểm giữa kỳ
|
15%
|
Tuần 5-13
|
Bài thuyết trình nhóm
-
Khâu chuẩn bị (đầy đủ thông tin, đúng hạn định)
-
Nội dung trình bày
-
Cách thức trình bày
-
Ngôn ngữ trình bày
|
3 %
10%
5%
7%
25%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
25%
|
Tuần 14-15
|
Bài tập dự án 2: Hướng dẫn tour city truyền thống
-
Nội dung
-
Cách dẫn tour
-
Ngôn ngữ hướng dẫn
|
7%
5%
3%
15%
|
Điểm giữa kỳ
|
15%
|
Tuần 16-17
|
Thi cuối kỳ: thi vấn đáp
-
Kiến thức về VN (bằng tiếng Đức)
-
Giới thiệu một tuyến điểm du lịch trong TP.HCM
|
20%
25%
|
Điểm cuối kỳ
|
45%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự tối thiểu 75% thời gian lên lớp.
- Tham gia làm thuyết trình và các bài tập dự án.
- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp
- Sử dụng được phần mềm Power Point.
- Tích cực tham gia thảo luận trên lớp.
- Gặp GV trước thời điểm trình bày bài thuyết trình cũng như bài tập dự án.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
- Bài thuyết trình cần có Handout và dẫn nguồn rõ ràng.
- Bài thuyết trình và các bài tập dự án đều trình bày bằng tiếng Đức.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình cũng như làm bài tập dự án.
12. Nội dung chi tiết môn học:
Phần 1: Kiến thức chuyên ngành: Nghiệp vụ nhà hàng khách sạn
Phần 2: Kiến thức chuyên ngữ: Các tình huống giáo tiếp của nhân viên
lễ tân khách sạn
Phần 3: Kiến thưc về VN: ẩm thực VN
Nghệ thuật, sân khấu, trò chơi dân gian
Phần 4: Bài tập dự án: - Phỏng vấn khách du lịch nói tiếng Đức
- Hướng dẫn tour city truyền thống
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
- Giới thiệu chương trình học
- Giới thiệu hai bài tập dự án để SV chia nhóm và đăng ký.
- Giới thiệu về cách tổ chức lớp học hình thức đánh giá và kiểm tra.
|
- SV đăng ký làm thuyết chia nhóm làm bài tập dự án.
|
|
2
|
6
|
Lĩnh vực khách sạn
|
SV thảo luận nhóm về đề tài
|
|
3
|
|
GV giải thích các khái niệm, SV lắng nghe và đặt câu hỏi
|
|
4
|
|
Khách sạn ở Sài Gòn
|
Sưu tầm Brochuere về các khách sạn ở TP. HCM theo các hạng sao và phân tích trên lớp
|
|
5
|
6
|
Luyện kĩ năng: đề tài ẩm thực VN
|
Làm những bài tập về từ vựng và ngữ pháp có liên quan đến đề tài.
|
|
6
|
|
|
|
7
|
6
|
Những vấn đề có thể xảy ra cho khách du lịch trong khách sạn
|
Thảo luận và trao đổi: Những vấn đề có thể xảy ra của khách du lịch trong khách sạn, nguyên nhân và gợi ý giải quyết
|
|
8
|
|
9
|
3
|
BT dự án: Phỏng vấn khách du lịch nói Tiếng Đức
Bước chuẩn bị: hướng dẫn sinh viên soạn bảng câu hỏi và chỉnh sửa
|
SV làm việc nhóm: soạn bảng câu hỏi phỏng vấn khách du lịch, mỗi nhóm 1 chủ điểm
|
|
|
10
|
3
|
Luyện kĩ năng: đề tài ẩm thực VN (tt)
Giải thích thực đơn cho khách
|
Luyện tập những tình huống về đề tài này.
|
|
11
|
|
Thư hỏi khách hàng xác nhận lại việc đặt phòng
|
Luyện kỹ năng viết: Viết thư hỏi khách hàng xác nhận lại việc đặt phòng
|
|
12
|
6
|
Trình bày đề án: Phỏng vấn khách du lịch nói Tiếng Đức
|
SV thảo luận, góp ý kiến, tập hợp những góp ý của khách du lịch.
|
|
13
|
14
|
3
|
Nghiệp vụ lễ tân khách sạn
Thư xác nhận đặt phòng
|
Thảo luận: những việc lễ tân khách sạn cần phải làm
Luyện kỹ năng viết: Thư xác nhận đặt phòng
|
|
15
|
3
|
Bài thuyết trình: Ẩm thực VN
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
16
|
|
Nhà hàng
|
SV thảo luận về các lọai hình nhà hàng ở TP.HCM
|
|
17
|
3
|
Luyện kĩ năng:
Viết thư giới thiệu loại hình dịch vụ khác khi loại hình theo yêu cầu của khách hết chỗ
|
Luyện những bài tập và tình huống thuộc đề tài
Luyện kỹ năng viết: Thư giới thiệu loại hình dịch vụ khác khi loại hình khách yêu cầu đã hết chỗ
|
|
18
|
3
|
Bài thuyết trình: ẩm thực VN
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
19
|
3
|
Bài thuyết trình: Thực đơn một số món ăn đặc trưng của Việt Nam
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
20
|
3
|
Hướng dẫn sinh viên làm bài tập dự án 2: city tour
|
|
21
|
3
|
Luyện kĩ năng: Thư thay đổi nội dung đặt phòng theo yêu cầu của khách, thư phúc đáp các than phiền của khách.
|
SV luyện kỹ năng viết thư.
GV giải thích thư mẫu, hướng dẫn SV viết.
|
|
22
|
9
|
Bài thuyết trình: Các lọai hình nghệ thuật và sân khấu ở Việt Nam
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
23
|
24
|
25
|
3
|
Bài thuyết trình: Một số trò chơi dân gian ở VN
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
26
|
6
|
Bài tập dự án 2: City tour
|
SV cùng GV đến từng tuyến điểm, SV giới thiệu tuyến điểm theo nhóm, những SV khác lắng nghe, ghi chú, đặt câu hỏi
|
|
27
|
28
|
3
|
Tổng kết chương trình city tour và đánh giá
|
SV đánh giá: những gì học được, những khó khăn, những gì cần bổ sung thêm.
|
|
29
|
3
|
Các kỹ năng phụ của nghề nghiệp: Cách tổ chức công việc, các kĩ năng mềm
|
Thảo luận và trao đổi thông tin: Các kỹ năng phụ của nghề nghiệp trợ lý khách sạn.
|
|
30
|
3
|
Ôn tập cuối học kỳ
|
|
|
*Tất cả các nhóm trình bày phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, trong các nội dung trình bày có thêm phần nêu nhưng thuận lợi và khó khăn khi làm bài tập dự án và rút ra được kinh nghiệm gì sau khi làm bài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Nguyễn Thị Bích Phượng Trần Thế Bình Ng. Thị Bích Phượng
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Lê Xuân Giao
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: lexuangiao@hcmussh.edu.vn
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 2 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 2 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |