9. Tài liệu phục vụ môn học:
* Tài liệu/giáo trình chính
- Iwersen-Sioltsidis/Iwersen (1997): Tourismuslehre. Bern, Stuttgart,
Wien: UTB Verlag.
- Lévy-Hillerich, Dorothea (2005): Kommunikation im Tourismus. 1.
Auflage. Berlin / Plzeň: Cornelsen Verlag / Fraus.
- Opaschowski, Horst W. (1996): Tourismus. Systematische
Einführung – Analysen und Prognosen. 2. Auflage. Opladen: Leske +
Budrich.
- Becker/ Job/ Witzel (1996): Tourismus und nachhaltige Entwicklung.
Darmstadt: Wissenschaftliche Buchgesellschaft.
-
Tài liệu tham khảo/bổ sung
-
Geo-Spezial: Vietnam, Laos, Kambodscha
-
Krücker, Martin: Kunst-Reisefuehrer: Vietnam, Kambodscha und Laos (Hướng dẫn du lịch nghệ thuật của Dumont: Việt nam, Lào và Campuchia)
-
Loose, Stefan: Vietnam Travel-Handbuch (Cẩm nang du lịch Việt Nam)
-
Luật Du lịch Việt Nam, NXB Tổng hợp TPHCM 2005
-
Tổng quan Du lịch, tài liệu của Sở Du lịch TPHCM
* Trang Web/CDs tham khảo:
+ Các trang web tham khảo có liên quan đến môn học:
www.de.wikipedia.org/tourismus-portal
www.dw-world.de
www.vietnamtourism.com
www.wissenplanet.de
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 11/ học kỳ
|
Bài thuyết trình nhóm
-
Khâu chuẩn bị (đầy đủ thông tin, đúng hạn định)
-
Nội dung trình bày
-
Cách thức trình bày
-
Ngôn ngữ trình bày
|
3 %
7 %
5 %
5%
20%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
20%
|
Tuần 12-13
|
Bài tập dự án 1: Một số dân tộc thiểu số ở VN
- Ý tưởng
- Nội dung
|
…… %
…… %
5 %
10%
15%
|
Điểm giữa kỳ
|
15%
|
Tuần 14
|
Bài tập dự án 2: Tình hình phát triển du lịch các nước láng giềng và trong khu vực
|
5%
10%
15%
|
Điểm giữa kỳ
|
15%
|
Tuần 16-17
|
Thi cuối kỳ: thi viết
-
Nội dung: 80%
-
Từ vựng, ngữ pháp: 20%
|
40%
10%
|
Điểm cuối kỷ
|
50%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự tối thiểu 75% thời gian lên lớp.
- Tham gia làm thuyết trình và các bài tập dự án.
- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp
- Sử dụng được phần mềm Power Point
- Tích cực tham gia thảo luận trên lớp.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
- Bài thuyết trình cần có Handout và dẫn nguồn rõ ràng.
- Bài thuyết trình và các bài tập dự án đều trình bày bằng tiếng Đức.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình cũng như làm bài tập dự án.
12. Nội dung chi tiết môn học:
Phần 1: Kiến thức chuyên ngành: Tổng quan về du lịch
Phần 2: Kiến thức chuyên ngữ: Từ chuyên ngữ trong lĩnh vực du lịch
Phần 3: Kiến thức về VN: Tổng quan địa lý Việt Nam
Con đường di sản ở VN
Phần 4: Bài tập dự án: - Những dân tộc thiểu số ở VN
- Du lịch ở các nước láng giềng và trong khu vực.
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
- Giới thiệu chương trình học
- Giới thiệu về cách tổ chức lớp học hình thức đánh giá và kiểm tra.
- Lý thuyết : Những số liệu tổng quan về du lịch
|
- SV đăng ký làm thuyết trình và chia nhóm làm bài tập dự án.
|
Về nhà đọc bài: Lịch sử phát triển ngành du lịch.
|
2
|
3
|
Lịch sử phát triển ngành du lịch
Hướng dẫn cách làm bài thuyết trình
|
SV thảo luận trên lớp, GV giải đáp thắc mắc
GV hướng dẫn cách chuẩn bị và làm thuyết trình
|
|
3
|
|
Định nghĩa du lịch
Những khái niệm cơ bản trong ngành du lịch
|
GV giải thích các khái niệm, SV lắng nghe và đặt câu hỏi
|
|
4
|
|
Phân loại các hình thức đi du lịch
Luyện ngữ qua trò chơi: diễn giải bằng cách khác (1)
|
SV nêu những hình thức đi du lịch đã biết.
SV htham gia trò chơi theo nhóm.
|
Đọc bài “Tính hệ thống của ngành du lịch”
|
5
|
3
|
Đặc trưng của dịch vụ du lịch
Tính hệ thống của ngành du lịch
|
Thảo luận trên lớp
|
Đọc bài: “Các đối tượng ham gia vào du lịch”
|
6
|
3
|
Các đối tượng tham gia vào du lịch
Luyện ngữ: trò chơi: diễn giải bằng cách khác (2)
|
SV đọc bài và trả lời câu hỏi
SV tham gia trò chơi theo nhóm
|
|
7
|
|
Các đối tượng tham gia vào du lịch
(tt)
|
SV đọc bài và trả lời câu hỏi
|
|
8
|
3
|
Khách du lịch: định nghĩa, phân loại
Bài thuyết trình 1: Tổng quan địa lý VN
|
SV đọc hiểu bài
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình
|
|
9
|
3
|
Những loại hình du lịch
Luyện ngữ: Động từ đi kèm giới từ
|
SV làm bài
|
|
10
|
3
|
Luyện ngữ: diễn đạt câu theo văn nói và văn viết.
Bài thuyết trình 2: Khí hậu, thời tiết và thiên tai ở VN (ảnh hường đến hoạt động du lịch)
|
GV giải thích bài qua ví dụ, SV làm bài
|
|
11
|
3
|
Ưu và nhược điểm của hoạt động du lịch.
Bài thuyết trình 3: Sapa
|
SV thảo luận nhóm
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
12
|
3
|
Du lịch đại trà
Bài thuyết trình 4: Vịnh Hạ Long
|
SV thảo luận nhóm
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
13
|
|
Tác động của du lịch đại trà đến các nước thế giới thứ 3
Bài thuyết trình 5: Phong Nha
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
14
|
3
|
Du lịch bền vững
Bài thuyết trình 6: Huế
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
15
|
|
Các loại hình du lịch bền vững
Luyện ngữ: động từ chức năng
|
|
|
16
|
3
|
Du lịch MICE
Bài thuyết trình 7: Hội An
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
17
|
3
|
Mùa du lịch
Bài thuyết trình 8: Thánh địa Mỹ Sơn
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
18
|
|
Du lịch Việt Nam
Ôn tập: con đường di sản VN
|
GV gợi ý câu hỏi, SV ôn tập những kiến thức đã học.
|
|
19
|
3
|
Luyện ngữ: Cấu trúc danh từ
Bài thuyết trình 9: Đồng bằng sông Cửu Long
|
SV làm thuyết trình, những SV khác,đặt câu hỏi về đề tài, đánh giá bài thuyết trình.
GV góp ý, bổ sung và đánh giá bài thuyết trình.
|
|
20
|
|
Bài thuyết trình 10: Sài Gòn
Ôn tập phần địa lý du lịch VN
|
|
|
21
|
3
|
Trình bày bài tập dự án 1
– Dân tộc Mường
|
SV trình bày theo nhóm*, các nhóm khác đặt câu hỏi, sau đó góp ý, đánh giá bài trình bày.
|
|
22
|
3
|
Trình bày bài tập dự án 1
– Dân tộc Nùng
|
SV trình bày theo nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi, sau đó góp ý, đánh giá bài trình bày.
|
|
23
|
3
|
Trình bày bài tập dự án 1
– Dân tộc Bana
|
SV trình bày theo nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi, sau đó góp ý, đánh giá bài trình bày.
|
|
24
|
3
|
Trình bày bài tập dự án 1
– Dân tộc Chăm
|
SV trình bày theo nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi, sau đó góp ý, đánh giá bài trình bày.
|
|
25
|
3
|
Trình bày bài tập dự án 1
– Người Hoa
|
SV trình bày theo nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi, sau đó góp ý, đánh giá bài trình bày.
|
|
26-28
|
3
|
Trình bày bài tập dự án 2: Tình hình phát triển du lịch ở các nước láng giềng và các nước trong khu vực
|
SV trình bày theo nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi, sau đó góp ý, đánh giá bài trình bày.
|
|
29
|
3
|
Ôn tập phần lý thuyết
|
SV đặt câu hỏi về những điều còn chưa rõ.
|
|
30
|
3
|
Ôn tập phần Đất nước học
|
SV đặt câu hỏi về những điều còn chưa rõ.
|
|
*Tất cả các nhóm trình bày phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, trong các nội dung trình bày có thêm phần nêu nhưng thuận lợi và khó khăn khi làm bài tập dự án và rút ra được kinh nghiệm gì sau khi làm bài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Nguyễn Thị Bích Phượng Trần Thế Bình Ng. Thị Bích Phượng
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Lê Xuân Giao
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: lexuangiao@hcmussh.edu.vn
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 2 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 2 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ………Chuyên ngữ Du lịch 2………….…
tên tiếng Đức: Fachsprache Tourismusdeutsch 2 (German for tourism)……
- Mã môn học: NVD 004
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc x
|
Tự chọn □
|
2. Số tín chỉ: 5 (4 TCLT + 1 TCTH)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3 chuyên ngành Chuyên ngữ Du lịch)
4. Phân bố thời gian: 90 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 20 tiết
- Thuyết trình nhóm: 30 tiết
- Bài tập dự án 1: 20 tiết
- Bài tập dự án 2: 20 tiết
- Tự học: 40 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: tất cả các học phần của giai đoạn đại cương, học phần Chuyên ngữ Du lịch 1.
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kiến thức về văn hóa VN, kỹ năng thuyết trình trước nhóm.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn chuyên ngữ Du lịch 2 tập trung vào mảng nhà hàng - khách sạn với các nội dung có liên quan như: lý thuyết về khách sạn, cơ cấu tổ chức trong khách sạn, các dịch vụ trong khách sạn, nhà hàng và ẩm thực, nghiệp vụ trợ lý khách sạn, đặc trưng của văn hóa Việt Nam.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
- Mục tiêu: Học phần Chuyên ngữ Du lịch 2 giúp sinh viên biết được cách tổ chức và hoạt động của các công ty du lịch, nhà hàng, công ty vận chuyển, các hãng hàng không cũng như những cơ hội nghề nghiệp mà sinh viên có thể giành được sau này. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị những kĩ năng giao tiếp trong các tình huống xảy ra trong môi trường làm việc du lịch nói trên. Các bài tập dự án sẽ giúp sinh viên rèn kỹ năng hướng dẫn khách du lịch tham quan thành phố (tour City truyền thống).
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Mô tả được cơ cấu tổ chức khách sạn
-
Nhận biết các loại phòng khách sạn, các tiêu chí phân loại khách sạn.
-
Phân loại các khách sạn ở TP.HCM theo tiêu chuẩn sao và những tiêu chuẩn khác.
-
Tìm ra đặc trưng của từng nhóm khách sạn.
-
Nêu rõ những vấn đề có thể xảy ra cho khách du lịch trong khách sạn.
-
Phân tích và đánh giá bảng câu hỏi của khách sạn.
-
Miêu tả được công việc của một nhân viên khách sạn (bộ phận lễ tân)
-
Liệt kê những yêu cầu công việc của một nhân viên lễ tân khách sạn.
-
Thực hành các tình huống diễn ra/ xảy ra với khách du lịch trong khách sạn
-
Thực hành các tình huống giải quyết phàn nàn của khách du lịch về dịch vụ của khách sạn.
-
Đọc và trả lời các đơn thư liên hệ với khách.
-
Sử dụng vốn từ tiếng Đức về ẩm thực khi nói chuyện với khách du lịch.
-
Tìm ra sự khác biệt trong thói quen ăn uống của người Đức và người Việt.
-
Giải thích một thực đơn cho khách du lịch hiểu.
-
Tích hợp những kiến thức về ẩm thực, nghệ thuật của VN trong khi hướng dẫn khách du lịch.
-
Xác định mức độ hài lòng/ không hài lòng của khách du lịch nói tiếng Đức về dịch vụ du lịch VN.
-
Biết soạn một bảng đánh giá định lượng về một nội dung cụ thể.
-
Tổng hợp kết quả khảo sát định lượng.
-
Tổ chức thời gian hợp lý khi làm việc nhóm.
-
Giải quyết được các vấn đề nảy sinh khi làm việc nhóm.
-
Biết linh hoạt trong ứng xử với người nước ngoài.
-
Quan tâm đến lĩnh vực du lịch với tư cách là “người trong cuộc”.
-
Kiên trì trong khi làm việc nhóm.
-
Biết quản lý thời gian khi làm bài tập dự án.
-
Phát triển kỹ năng giao tiếp qua điện thoại và qua văn bản.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |