Đại học Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh



tải về 0.94 Mb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2018
Kích0.94 Mb.
#37055
1   2   3   4

Ghi chú: Dấu (*) ở cột học phần tiên quyết tương ứng với số thứ tự ở cột thứ tự
VIII. Kế hoạch giảng dạy



Học kỳ

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

1

(15TC)




Học phần bắt buộc

13




Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

2




Ngoại ngữ 1

3




Kỹ năng giao tiếp

2




Pháp luật đại cương

2




Toán kinh tế 1

4




Giáo dục thể chất 1 (Điền kinh)







Học phần tự chọn

2




Kỹ năng làm việc nhóm

2




Tâm lý học đại cương

2

2

(16TC)




Học phần bắt buộc

12




Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3




Tin học cơ sở

3




Lý thuyết xác suất và thống kê toán

3




Đạo đức kinh doanh

3




Giáo dục thể chất 2 và 3







Học phần tự chọn

4




Kỹ năng giải quyết vấn đề

2




Logic đại cương

2




Cơ sở văn hóa Việt Nam

2




Nhập môn hành chính Nhà nước

2

3

(17TC)




Học phần bắt buộc

15




Tư tưởng Hồ Chí Minh

2




Kinh tế vi mô

3




Nguyên lý thống kê kinh tế

3




Ngoại ngữ 2

4




Luật kinh doanh

3




Học phần tự chọn

2




Toán kinh tế 2

2




Tin học ứng dụng trong kinh tế

2

4

(18TC)




Học phần bắt buộc

15




Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam

3




Nguyên lý kế toán

3




Kinh tế vĩ mô

3




Kinh tế lượng

3




Quản trị học

3




Học phần tự chọn

3




Tâm lý quản lý

3




Tài chính – Tiền tệ

3

5

(14TC)




Học phần bắt buộc

11




Marketing căn bản

3




Phương pháp nghiên cứu khoa học

2




Quản trị chất lượng

3




Quản trị tài chính

3




Học phần tự chọn

3




Phân tích hoạt động kinh doanh

3




Thống kê doanh nghiệp

3




Dự báo kinh tế và kinh doanh

3

6

(15TC)




Học phần bắt buộc

15




Quản trị nguồn nhân lực

3




Quản trị sản xuất

4




Quản trị chiến lược

4




Quản trị marketing

4

7

(15TC)




Học phần bắt buộc

6




Lập kế hoạch kinh doanh

3




Nghệ thuật lãnh đạo

3




Học phần tự chọn

9




Nhóm quản lý văn phòng và điều hành tổ chức







Hành vi tổ chức

3




Đàm phán trong kinh doanh

3




Quản trị và điều hành văn phòng

3




Nhóm quản lý dự án







Quản trị công nghệ

3




Quản trị dự án

3




Quản trị hệ thống thông tin

3




Nhóm nghiên cứu hành vi khách hàng







Hành vi người tiêu dùng

3




Quản trị thương hiệu

3




Nghiên cứu Marketing

3




Nhóm quản lý sự thay đổi trong kinh doanh







Quản trị rủi ro

3




Quản trị sự thay đổi

3




Quản trị toàn diện doanh nghiệp

3

8

(10TC)




Khởi sự kinh doanh

3




Quản trị chuỗi cung ứng

3




Thực tập nghề nghiệp

4

Ghi chú: Sinh viên đủ điều kiện và được giao khóa luận tốt nghiệp không phải tích lũy các học phần kỳ 8.



X. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần:

1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 2 TC

(Basic principles of Marxism-Leninism 1)

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác – Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.



2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 3 TC

(Basic principles of Marxism-Leninism 2)

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản của Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời, học phần cũng trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học, là một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.



3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.



4. Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam 3 TC

(Revolutionairy strategies of Vietnam Communist Party)

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa – đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.



5. Tin học cơ sở (Basic Informatics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft.

Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP; các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; xử lý bảng tính Microsoft Excel; công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint; đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.

6. Ngoại ngữ 1 3 TC
- Tiếng Anh 1 (English 1)

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.



- Tiếng Trung 1 (Chinese 1)

Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề:  chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học,  nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.



- Tiếng Pháp 1 (French 1)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.



- Tiếng Nga 1 (Russian 1)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.



7. Ngoại ngữ 2 4TC

- Tiếng Anh 2 (English 2)

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 350 điểm trở lên.



- Tiếng Trung 2 (Chinese 2)

Học phần  cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề : mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.



- Tiếng Pháp 2 (French 2)

Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính.



- Tiếng Nga 2 (Russian 2)

Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.



8. Giáo dục thể chất 1 (Physical Education 1 - Athletics) 2 TC

Học phần trang bị cho người học:

- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn Điền kinh.

- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.

Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình.

9. Giáo dục thể chất 2 và 3 (Physical Education 2 and 3) 4 TC

Người học được tự chọn hai trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Võ thuật.

- Bơi lội (Swiming):

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi ếch.

- Bóng đá (Football):

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.

- Bóng chuyền (Volleyball):

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay.

- Bóng rổ (Basketall):

Phần lý thuyết: các nội dung của bọ môn bóng rổ, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ.

- Cầu lông (Badminton):

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay.

- Võ thuật (Martial Art):

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.

Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản.



10. Giáo dục quốc phòng – an ninh 6 TC

Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s military strategies and military – security tasks):

Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.



Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques):

Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.



11. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.



12. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law) 2 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.



13. Đạo đức kinh doanh (Business Ethics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về đạo đức kinh doanh và văn hóa của người doanh nhân, văn hóa doanh nghiệp; nhằm giúp người học áp dụng và xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức và văn hóa doanh nhân.



14. Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork Skills) 2 TC

Học phần trang bị cho người học: kiến thức và kỹ năng làm việc theo nhóm; nhằm giúp người học có khả năng tham gia một cách có hiệu quả vào các hoạt động xã hội.



15. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem Solving Skills) 2 TC

Học phần trang bị cho người học các công cụ và các bước trong việc nhận dạng và giải quyết các vấn đề; nhằm giúp người học phân tích nguyên nhân và cải thiện kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.



16. Tâm lý học đại cương (General Psychology) 2 TC

Học phần cung cấp một số vấn đề về bản chất, chức năng của các hiện tượng tâm lí người và mối quan hệ giữa tư duy, tưởng tượng, ghi nhớ, ngôn ngữ với quá trình nhận thức, việc vận dụng những kiến thức liên quan đến nhân cách, hành vi cũng như vai trò của ý thức trong hoạt động tâm lý; nhằm giúp người học có ý thức và phương pháp rèn luyện để sở hữu một tâm lí tốt.



17. Nhập môn hành chính nhà nước (Fundamentals of State Administration) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản nhất về cơ cấu tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước Việt Nam; nhằm giúp người học hiểu cách thức quản lý hành chính nhà nước và tạo thái độ tích cực cho người học đối với hoạt động quản lý Nhà nước.



18. Cơ sở văn hoá Việt Nam (Fundamentals of Vietnamese Culture) 2 TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề khái quát về văn hóa, diễn trình, các phân vùng và đặc điểm Văn hóa Việt Nam trên các lĩnh vực; nhằm giáo dục ý thức giữ gìn phát huy những tinh hoa văn hóa dân tộc, có bản lĩnh vững vàng khi tiếp biến giao lưu với bên ngoài.



19. Logic đại cương (General Logics) 2 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về các quy luật và hình thức của tư duy hướng vào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan, làm sáng tỏ những điều kiện nhằm đạt tới tri thức chân thực, phân tích kết cấu của quá trình tư tưởng, vạch ra các thao tác lôgic và phương pháp lập luận chuẩn xác.



20. Toán kinh tế 1 (Economic Mathematics 1) 4 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản và ứng dụng của giải tích toán học, đại số tuyến tính và quy hoạch tuyến tính phù hợp với ngành học về các nội dung: Phép tính giới hạn, phép tính vi tích phân của hàm một và nhiều biến số; ma trận định thức, hệ phương trình tuyến tính; bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải; nhằm giúp người học rèn luyện tư duy logic, nắm và vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế có nội dung kinh tế.



21. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability theory and mathematical statistics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: các khái niệm cơ bản về xác suất; các hiện tượng ngẫu nhiên và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, phương pháp ước lượng, kiểm định giả thuyết, tương quan hồi quy; nhằm giúp người học biết cách thu thập và xử lý thông tin.



22. Toán kinh tế 2 (Economic Mathematics 2) 2 TC

    1. Học phần trang bị cho người học: các công cụ toán học nhằm mô hình hóa và phân tích định lượng các hiện tượng và quá trình diễn ra trong các hoạt động kinh tế phù hợp với ngành học về các nội dung: quy hoạch động, các mô hình cân bằng và mô hình tối ưu, các bài toán tối ưu trên mạng, lý thuyết phục vụ đám đông và lý thuyết quản lý dự trữ; nhằm giúp người học có thể vận dụng vào việc phân tích và ra các quyết định liên quan đến các hoạt động kinh tế.

23. Tin học ứng dụng trong kinh tế (Applied Informatics in Economics) 2 TC

Học phần trang bị cho người học: các kiến thức cơ bản về xử lý số liệu thực nghiệm, các kỹ năng thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và dự báo theo yêu cầu, thông qua các phần mềm MS Excel và SPSS; nhằm giúp người học có kỹ năng cần thiết cho các công việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khoa học và xử lý dữ liệu trong kinh doanh.



24. Kinh tế vi mô (Microeconomics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: lý thuyết cung cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi của doanh nghiệp, thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo, thị trường độc quyền; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng các quy luật kinh tế thị trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.



25. Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: thu nhập quốc dân, tăng trưởng kinh tế, lạm phát - thất nghiệp, tiền tệ - giá cả và chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ nhằm giúp người học có khả năng phân tích tác động của chính sách kinh tế vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp



26. Marketing căn bản (Fundamentals of Marketing) 3 TC

Học phần sẽ trang bị cho người học: những kiến thức căn bản và tầm quan trọng về marketing trong kinh doanh. Cụ thể, học phần sẽ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau: thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, môi trường marketing, các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến; nhằm giúp người học có những kỹ năng và kiến thức để xây dựng và hoạch định các chiến lược marketing cho doanh nghiệp.



27. Luật kinh doanh (Business Laws) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về pháp luật trong kinh doanh như địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp, pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, phá sản và các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh; nhằm giúp người học giải quyết các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp.



28. Nguyên lý thống kê kinh tế (Principles of Economic Statistics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học : các khái niệm sử dụng trong thống kê: thu thập, sắp xếp và trình bày dữ liệu thống kê, xác suất thống kê, ứng dụng tham số thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê, tương quan - hồi quy; nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng thực hành trong việc thu thập và xử lý dữ liệu thống kê để đưa ra các nhận định về bản chất của các hiện tượng kinh tế xã hội trong các điều kiện không gian và thời gian cụ thể.



29. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: bản chất kế toán, đối tượng và phương pháp kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, tài khoản và ghi sổ kép, kế toán các yếu tố và quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu, chứng từ, kiểm kê, hình thức kế toán; nhằm giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản cho công việc hạch toán kế toán, phân tích dữ liệu kế toán trong kinh doanh.



30. Kinh tế lượng (Econometrics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: mô hình hồi quy hai biến, hồi quy bội, hồi quy với biến giả, đa cộng tuyến, phương sai, sự tương quan, chọn mô hình và kiểm định chọn mô hình, định dạng, ước lượng và kiểm định các mô hình kinh tế lượng; nhằm giúp người học những kỹ năng cần thiết để tự mình thực hiện các phân tích định lượng.



31. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Scientific Research Methods) 2 TC

Học phần này trang bị cho người học: những kiến thức và kỹ năng nghiên cứu cơ bản trong kinh doanh, bao gồm: bản chất của quá trình nghiên cứu; các bước thiết kế nghiên cứu, cách thức thu thập số liệu, cách thức viết báo cáo nghiên cứu, kỹ năng trình bày kết quả nghiên cứu; nhằm giúp cho người học làm quen với việc nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.



32. Quản trị học (Principles of Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng của quản trị, quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp; nhằm giúp người học biết cách lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch tác nghiệp, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc trong tổ chức sản xuất và quản lý ở doanh nghiệp.



33. Quản trị chất lượng (Quality Management) 3 TC

Học phần này trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về chất lượng, phương pháp quản lý chất lượng, đánh giá chất lượng, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng; nhằm giúp người học có kỹ năng đánh giá chất lượng và vận dụng trong công tác quản trị chất lượng của doanh nghiệp.



34. Tâm lý quản lý (Management Psychology) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về các hiện tượng và quá trình tâm lý con người, các đặc điểm tâm lý của cá nhân và người lao động, cấu trúc nhân cách con người như xu hướng, năng lực, tính cách và tính khí, các hiện tượng tâm lý tập thể thường gặp; nhằm giúp người học phát triển các kỹ năng lãnh đạo, quản lý như kỹ năng truyền đạt thông tin, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng giao tiếp và xây dựng uy tín cá nhân của nhà quản trị.



35. Tài chính – Tiền tệ (Moneys - Finance) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: lý luận cơ bản về tài chính, cấu trúc hệ thống tài chính và thị trường tài chính, lý luận cơ bản về tiền tệ, các chế độ tiền tệ, cung - cầu tiền tệ và lạm phát, khái quát về tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp, tín dụng và các tổ chức tài chính trung gian, ngân hàng trung ương, chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán quốc tế; nhằm giúp cho người học phát triển kiến thức nền tảng về lĩnh vực tài chính tiền tệ, giải thích được các vấn đề kinh tế tài chính đương đại.



36. Phân tích hoạt động kinh doanh (Business Analysis) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về quản lý doanh nghiệp gồm: những lý luận chung về phân tích và các phương pháp sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích biến động chi phí sản xuất kinh doanh, phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp; nhằm giúp người học đưa ra những quyết định kinh doanh hiệu quả.



37. Thống kê doanh nghiệp (Business Statistics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: kiến thức cơ bản về nội dung và phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kỹ năng thực hành về tính toán và phân tích các chỉ tiêu thống kê doanh nghiệp; nhằm giúp người học có được các căn cứ vững chắc cho quá trình ra quyết định quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.



38. Dự báo kinh tế và kinh doanh (Economic and Business Forecasting) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức căn bản về khoa học dự báo, bao gồm các mô hình dự báo định tính và định lượng phổ biến nhất như: phương pháp chuyên gia, đường


số mũ, hồi qui, phương pháp chuỗi thời gian và mô hình ARIMA; nhằm giúp người
học vận dụng các mô hình dự báo để hoạch định trong lĩnh vực kinh tế và kinh
doanh.

39. Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management) 4 TC

Học phần trang bị cho người học: quản lý nguồn nhân lực, tuyển chọn và bố trí lao động, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo và phát triển nhân lực, thù lao và các phúc lợi dịch vụ cho người lao động, các quan hệ lao động và các vấn đề liên quan; nhằm giúp người học có kiến thức nền tảng để trở thành những nhà lãnh đạo, giám đốc nhân sự cũng như chuyên gia tư vấn trong các tổ chức.



40. Nghệ thuật lãnh đạo (Leadership) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về bản chất, quyền lực của nhà lãnh đạo, phẩm chất, phong cách, kỹ năng, vai trò của nhà lãnh đạo với sự thành bại của doanh nghiệp; nhằm giúp người học rèn luyện những kỹ năng cần thiết ở cương vị người lãnh đạo.



41. Quản trị sản xuất (Production Management) 4 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về tổ chức quá trình sản xuất trong doanh nghiệp, công tác dự báo nhu cầu thị trường, công tác hoạch định tổng hợp các nguồn lực, công tác điều độ sản xuất, quản trị các yếu tố sản xuất và công tác kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp; nhằm giúp người học phát triển kiến thức và rèn luyện các kỹ năng tổ chức và điều hành sản xuất trong doanh nghiệp.



42. Quản trị marketing (Marketing Management) 4 TC

Học phần trang bị cho người học: phân tích thị trường, quyết định các vấn đề chiến lược của marketing, hoạch định và tổ chức thực hiện các chương trình marketing, lãnh đạo, kiểm soát và đánh giá các kết quả của hoạt động marketing; nhằm giúp người học đáp ứng các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trong hoạt động marketing.



43. Quản trị tài chính (Financial Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp, định giá chứng khoán, quản trị đầu tư dài hạn, quản trị vốn ngắn hạn, chi phí sử dụng vốn và cấu trúc vốn, phân tích tài chính doanh nghiệp; nhằm giúp người học bước đầu ra các quyết định đầu tư và nguồn tài trợ vốn cho doanh nghiệp.



44. Quản trị chiến lược (Strategic Management) 4 TC

Học phần trang bị cho người học: nội dung cơ bản và có hệ thống về chiến lược và quản trị chiến lược trong nền kinh tế thị trường; nhằm giúp người học có được kỹ năng trong việc sử dụng các phương pháp và công cụ để đánh giá môi trường kinh doanh, phân tích và lựa chọn chiến lược phù hợp, thực thi và kiểm soát chiến lược trong doanh nghiệp.



45. Lập kế hoạch kinh doanh (Business Planning) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những nội dung cơ bản, hệ thống những kiến thức và kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp; nhằm giúp sinh viên những kiến thức cần thiết để họ có thể tổng hợp và hình thành bản kế hoạch kinh doanh từ mô tả hình thức doanh nghiệp, xác định mục tiêu kinh doanh, phân tích thị trường, lên kế hoạch marketing và vận hành doanh nghiệp, dự kiến vốn cần thiết và đánh giá khả năng sinh lời, khả năng hoàn vốn.



46. Hành vi tổ chức (Organisational Behaviour) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức giúp các nhà quản trị hiểu biết về các nguyên nhân, yếu tố tác động, cả bên trong và ngoại cảnh, dẫn đến những hành vi của các cá nhân, các nhóm trong tổ chức; mối quan hệ giữa các đặc điểm tâm lý cá nhân, tiểu sử, hoàn cảnh sống, làm việc ảnh hưởng đến hành động, năng lực công tác, sở trường của mỗi cá nhân; nhằm giúp người học hiểu và quản lý tốt hơn hoạt động một tổ chức.



47. Đàm phán trong kinh doanh (Negotiation Skills) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức và kỹ năng đàm phán cơ bản để có thể thương lượng và giải quyết các vấn đề trong hoạt động kinh doanh; nhằm giúp người học có thể vận dụng các chiến lược, sách lược và nghệ thuật đàm phán một cách linh hoạt, mềm dẻo nhằm đạt được mục tiêu trong xã hội đa văn hóa.



48. Quản trị và điều hành văn phòng (Office Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: kiến thức về quản trị các hoạt động hành chính trong doanh nghiệp; nhằm giúp người học có những kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ văn phòng và điều hành, xử lý các công việc hành chính văn phòng phục vụ mục tiêu phát triển của doanh nghiệp



49. Quản trị công nghệ (Management of Technology) 3TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về các quan điểm về công nghệ và bản chất của quản trị công nghệ, đánh giá năng lực công nghệ, lựa chọn công nghệ, đổi mới công nghệ, quản trị nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ, chiến lược công nghệ của doanh nghiệp; nhằm giúp người học hiểu và thực hiện các vấn đề về quản lý công nghệ trong doanh nghiệp.



50. Quản trị dự án (Project Managemment) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về quá trình quản lý dự án, các phương pháp phân phối nguồn lực (tài chính, máy móc thiết bị, lao động), phương pháp quản lý thời gian và tiến độ dự án, phương pháp quản lý chi phí dự án; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng được trong quá trình quản lý dự án của tổ chức.



51. Quản trị hệ thống thông tin (Information System Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về việc quản lý hệ thống thông tin trong doanh nghiệp, đánh giá các hệ thống quản lý nhằm cải thiện và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; nhằm giúp người học đánh giá và lựa chọn các giải pháp công nghệ thông tin để triển khai và quản lý hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.



52. Hành vi người tiêu dùng (Consumer Behaviour) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: các giai đoạn quyết định mua sắm của người tiêu dùng trong mối quan hệ với chu kỳ sống của sản phẩm, mô hình quyết định mua sắm của người tiêu dùng và chiến lược marketing của doanh nghiệp, văn hóa, tiểu văn hóa, những thành viên trong gia đình ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng; nhằm giúp người học vận dụng trong nghiên cứu thị trường, đề xuất các phương án marketing trong doanh nghiệp.



53. Quản trị thương hiệu (Brand Management) 3TC

Học phần trang bị cho người học: hoạch định chiến lược xây dựng thương hiệu, hoạch định chiến lược định vị, phát triển và duy trì thương hiệu, nhượng quyền thương hiệu và định giá thương hiệu hàng hóa, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và quốc tế; nhằm giúp người học đáp ứng những yêu cầu của công việc, nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị thương hiệu.



54. Nghiên cứu Marketing (Makerting Research) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: thiết kế dự án marketing, tổ chức thực hiện thu thập thông tin, xử lý và phân tích dữ liệu, phương pháp diễn đạt thông tin bằng đồ thị, biểu đồ và viết báo cáo; nhằm giúp người học ứng dụng trong nghiên cứu khoa học cũng như nghiên cứu thị trường trong sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp.



55. Quản trị rủi ro (Risk Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về quản trị rủi ro, nhận dạng, đánh giá và đo lường các rủi ro tiềm năng, các phương pháp bảo hiểm rủi ro trong kinh doanh; nhằm giúp người học có được các quyết định tối ưu trong kiểm soát rủi ro, giảm thiểu những tổn thất bất ngờ, phòng ngừa những sự cố có thể xảy ra, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

56.Quản trị sự thay đổi (Change Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: nhận thức được tính tất yếu của sự thay đổi trong mọi lĩnh vực của đời sống, đặc biệt trong hoạt động kinh doanh, những sự thay đổi về lý thuyết tổ chức và áp lực buộc tổ chức phải thay đổi, nguồn gốc của sự thay đổi và ảnh hưởng của chúng đến tổ chức; nhằm giúp cho người học kiểm soát và quản lý các thay đổi nhằm gia tăng giá trị của tổ chức.



57. Quản trị toàn diện doanh nghiệp (Comprehensive Corporate Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về mô hình quản trị doanh nghiệp hiện đại, thế nào là công ty hoạt động thành công, một số tiêu chuẩn đánh giá một công ty tuyệt hảo, hiểu được lợi thế cạnh tranh của một công ty; nhằm giúp cho người học nắm được các bước của quá trình kiểm tra chiến lược kinh doanh cũng như quy trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.



58. Khởi sự kinh doanh (New Venture Creating) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: những yếu tố nền tảng và kỹ năng cần thiết của doanh nhân, lựa chọn ý tưởng kinh doanh, kế hoạch khởi sự kinh doanh, từng bước xây dựng hệ thống kinh doanh hiệu quả, làm thế nào để mở một doanh nghiệp với số vốn rất ít ban đầu, cách xây dựng công ty từ ngày đầu khởi nghiệp, cách quản lý tiền bạc và phát triển hệ thống; nhằm giúp người học có kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các doanh nhân bắt đầu khởi nghiệp.



59. Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: tổng quan về logictics và chuỗi cung ứng, hoạt động điều hành chuỗi cung ứng, công nghệ thông tin & chuỗi cung ứng, đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng; nhằm giúp người học lựa chọn hoặc thiết kế được chuỗi cung ứng phù hợp với công ty mình.



60. Thực tập nghề nghiệp (Internship) 4 TC

Người học tham gia thực tập tại các doanh nghiệp và vận dụng kiến thức ngành đã học để tìm hiểu toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh và đi sâu tìm hiểu một số lĩnh vực cụ thể liên quan đến: quản trị nguồn nhân lực, quản trị marketing, quản trị tài chính, quản trị sản xuất, quản trị chiến lược; nhằm giúp người học làm quen với thực tiễn sản xuất kinh doanh và chọn một chuyên môn nghề nghiệp chuyên sâu.
X. Danh sách giảng viên thực hiện chương trình
1. Cơ hữu


TT

Họ và tên

Chức danh,

học vị

Năm

sinh

Học phần phụ trách

1

Bộ môn Lý luận chính trị










Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam



2

Bộ môn Mạng và Truyền thông










Tin học cơ sở

Tin học ứng dụng trong kinh tế



3

Bộ môn Toán










Toán kinh tế 1

Toán kinh tế 2

Lý thuyết xác suất và thống kê toán


4

Bộ môn Khoa học xã hội và Nhân văn










Kỹ năng giao tiếp

Pháp luật đại cương

Tâm lý học đại cương

Nhập môn hành chính nhà nước

Cơ sở văn hoá Việt Nam

Logic đại cương



5

Nguyễn Thị Kim

Anh

PGS, TS

1962

Quản trị chiến lược

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Nghệ thuật lãnh đạo


6

Phạm Thế

Anh

GV, ThS

1978

Quản trị nguồn nhân lực

Quản trị rủi ro

Phương pháp nghiên cứu khoa học


7

Ninh Thị Kim

Anh

GV, ThS

1977

Quản trị học

Quản trị nguồn nhân lực

Nghệ thuật lãnh đạo


8

Nguyễn Thị Trâm

Anh

GVC, TS

1969

Kinh tế vĩ mô

Quản trị chuỗi cung ứng



9

Nguyễn Thị Hải

Anh

GV, ThS

1981

Kinh tế vĩ mô

10

Ngô Xuân

Ban

GV,

1979

Nguyên lý kế toán

11

Phạm Thị Thanh

Bình

GV, ThS

1975

Quản trị chiến lược

Quản trị chất lượng

Quản trị nguồn nhân lực


12

Trần Thị Ái

Cẩm

GV, ThS

1983

Quản trị sản xuất

Quản trị toàn diện doanh nghiệp

Luật kinh doanh


13

Võ Văn

Cần

GV, ThS

1974

Tài chính – Tiền tệ

14

Trần Đình

Chất

GV, NCS

1957

Quản trị học

Nghệ thuật lãnh đạo

Tâm lý quản lý


15

Trần Thuỳ

Chi

GV, CN

1985

Quản trị thương hiệu

16

Bùi N. P. Thiên

Chương

GV, ThS

1987

Quản trị chuỗi cung ứng

17

Lê Chí

Công

GV, ThS

1980

Quản trị chiến lược

Quản trị chất lượng

Lập kế hoạch kinh doanh


18

Nguyễn Thành

Cường

GV, ThS

1970

Quản trị tài chính

19

Võ Văn

Diễn

GV, ThS

1982

Phương pháp nghiên cứu khoa học

20

Huỳnh Thị Ngọc

Diệp

GV, ThS

1985

Hành vi người tiêu dùng

Nghiên cứu Marketing



21

Chu Lê

Dung

GV, ThS

1976

Quản trị tài chính

22

Nguyễn Thị

Dung

GV, ThS

1984

Khởi sự kinh doanh

23

Lê Thị Thùy

Dương

GV, CN

1981

Quản trị dự án

24

Nguyễn Ngọc

Duy

GV, ThS

1979

Quản trị sản xuất

Quản trị công nghệ

Quản trị chiến lược


25

Nguyễn Thị Mỹ

Hạnh

GV, ThS

1980

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Quản trị rủi ro



26

Tăng Thị

Hiền

GV, ThS

1983

Kinh tế vi mô

27

Nguyễn Thị

Hiển

GVC, TS

1970

Quản trị dự án

28

Vũ Thị

Hoa

GV, ThS

1983

Marketing căn bản

29

Hà Việt

Hùng

GV, ThS

1972

Thị trường chứng khoán

30

Nguyễn Thị Liên

Hương

GV, ThS

1978

Quản trị dự án

31

Lê Ngọc

Hương

GV, ThS

1982

Quản trị rủi ro

Đạo đức kinh doanh

Nghệ thuật lãnh đạo


33

Phan T. Xuân

Hương

GV, ThS

1975

Dự báo kinh tế và kinh doanh

34

Hoàng Văn

Huy

GVC ThS

1955

Kinh tế vi mô

35

Lê Hồng

Lam

GVC, ThS

1971

Quản trị học

Quản trị và điều hành văn phòng



36

Mai Thị

Linh

GV, ThS

1980

Đàm phán trong kinh doanh

37

Lê Kim

Long

GV, TS

1974

Quản trị chiến lược

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Quản trị công nghệ


38

Nguyễn Hữu

Mạnh

GV, CN

1981

Quản trị dự án

39

Cao Thị Hồng

Nga

GV, ThS

1983

Kinh tế lượng

40

Lê Thị Thanh

Ngân

GV, CN

1986

Quản trị thương hiệu

41

Quách Khánh

Ngọc

GV, TS

1977

Quản trị toàn diện doanh nghiệp

Nghệ thuật lãnh đạo

Hành vi tổ chức


42

Đặng Thị Tâm

Ngọc

GV, ThS

1977

Nguyên lý kế toán

43

Nguyễn Văn

Ngọc

GV, TS

1971

Dự báo kinh tế và kinh doanh

44

Nguyễn Thị Hồng

Nhung

GV, CN

1981

Nguyên lý kế toán

45

Thái

Ninh

GVC, ThS

1960

Nguyên lý kế toán

Quản trị dự án



46

Trương Ngọc

Phong

GV, CN

1984

Marketing cơ bản

47

Lê Trần

Phúc

GV, CN

1984

Hành vi tổ chức

Quản trị hệ thống thông tin



48

Võ Đình

Quyết

GV, CN

1978

Quản trị chiến lược

Quản trị hệ thống thông tin

Quản trị chất lượng


49

Trần Công

Tài

GVC, ThS

1959

Kinh tế vi mô

Marketing căn bản

Quản trị marketing


50

Phạm Thành

Thái

GV, ThS

1977

Kinh tế lượng

Quản trị marketing

Phương pháp nghiên cứu khoa học


51

Nguyễn B. Hương

Thảo

GV, ThS

1979

Nguyên lý kế toán

52

Lê Văn

Tháp

GV, ThS

1976

Kinh tế vĩ mô

53

Hoàng Thu

Thuỷ

GV, ThS

1972

Luật kinh doanh

Quản trị học

Đạo đức kinh doanh


54

Võ Hải

Thủy

GV, ThS

1963

Nguyên lý thống kê kinh tế

55

Nguyễn Thu

Thủy

GV, ThS

1978

Nguyên lý thống kê kinh tế

56

Nguyễn

Tuấn

GV, ThS

1977

Nguyên lý kế toán

57

Hồ Huy

Tựu

GV, TS

1971

Kinh tế vĩ mô

Hành vi người tiêu dùng

Nghiên cứu Marketing


58

Đỗ Thị Thanh

Vinh

GVC, TS

1962

Tâm lý quản lý

Quản trị nguồn nhân lực

Thị trường chứng khoán


59

Bùi Bích

Xuân

GV, ThS

1975

Kinh tế vi mô



2. Thỉnh giảng

TT

Họ và tên

Chức danh

học vị

Năm

sinh

Học phần

phụ trách

Đơn vị

công tác

1

Vương Vĩnh Hiệp

Thạc sĩ

1968

Nghệ thuật lãnh đạo

Công ty Long Sinh

2

Nguyễn Văn Tuấn

GV, CN

1954

Tâm lý quản lý

Đạo đức kinh doanh



Hưu trí


XI. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập
1. Các phương tiện, thiết bị giảng dạy lý thuyết

Phòng học được trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị dạy và học (âm thanh, chiếu sáng, máy chiếu, bảng viết, thông gió ....) đạt tiêu chuẩn và đảm bảo đủ chỗ ngồi cho người học.



Số TT

Loại phòng học

(Phòng học, giảng đường, phòng học đa phương tiện, phòng học ngoại ngữ, phòng máy tính…)

Số lượng

Diện tích (m2)

Danh mục trang thiết bị chính

hỗ trợ giảng dạy

Tên thiết bị

Số lượng

Phục vụ học phần/môn học

1

Phòng học, giảng đường

85

25.944

- Projector

- Âm thanh (bộ)



85

85


Tất cả các môn học lý thuyết

2

Phòng học đa phương tiện

01

120

- Máy tính

- Projector

- Âm thanh (bộ)

- Camera


40

01

01


02

Tất cả các môn học lý thuyết và đào tạo từ xa

3

Phòng học ngoại ngữ

01

220

Máy tính có trang bị âm thanh chuẩn

40

Phục vụ các môn học ngoại ngữ

4

Phòng máy tính

10

1212

Máy tính cá nhân

1300

Tất cả các môn học có thực hành mô phỏng hoặc thao tác trực tiếp trên máy tính

5.

Phòng chứng khoán ảo

01

80

Máy tính và phần mềm giao dịch chứng khoán ảo

40 máy tính

Các học phần liên quan tới kiến thức chứng khoán

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.94 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương