I. CÂU hỏi trắc nghiệM



tải về 1.23 Mb.
trang20/20
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích1.23 Mb.
#38583
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20

 

 

- Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Khi đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ không được áp dụng.







Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.

« Bài trước ::||:: Bài tiếp theo »

43. Cấu trúc song song trong câu


Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:

SAI

ĐÚNG

Mr. Henry is a lawyera politician, and he teaches.

Mr. Henry is a lawyera politician, and a teacher.

Peter is richhandsome, and many people like him.

Peter is richhandsome, and popular.

The cat approached the mouse slowly and silent.

The cat approached the mouse slowly and silently.

She like to fishswim and surfing.

She like to fishto swim and to surf.
She like fishingswimming and surfing.

When teenagers finish highschool, they have several choices: going to collegegetting a job, or the army.

When teenagers finish highschool, they have several choices: going to collegegetting a job, or joining the army.

Tim entered the room, sat down, and is opening his book.

Tim entered the room, sat down, and opened his book.

Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
        She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.

Cấu trúc song song trong câu


Cấu trúc song song trong câu 

Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ: 


SAI
ĐÚNG
Mr. Henry is a lawyera politician, and he teaches.
Mr. Henry is a lawyera politician, and a teacher.
Peter is richhandsome, and many people like him.
Peter is richhandsome, and popular.
The cat approached the mouse slowly and silent.
The cat approached the mouse slowly and silently.
She like to fishswim and surfing.
She like to fishto swim and to surf.
She like fishingswimming and surfing.
When teenagers finish highschool, they have several choices: going to collegegetting a job, or the army.
When teenagers finish highschool, they have several choices: going to collegegetting a job, or joining the army.
Tim entered the room, sat down, and is opening his book.
Tim entered the room, sat down, and opened his book.

Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:


She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.

Giới từ trong Tiếng Anh


20:30 PM 15/09/2012

Giới từ trong Tiếng Anh: Quy tắc sử dụng Giới từ trong Tiếng Anh, học cách sử dụng Giới từ trong Tiếng Anh: by, out of, on, in, At ... và một số thành ngữ thường dùng với giới từ

Giới từ trong Tiếng Anh


By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library). Động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window). By + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)

  • During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

  • From = từ >< to =" đến" time =" đôi">

  • Out of = ra khỏi>< date = "mới," work ="thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào">

  • By:

động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)

động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)

by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)

by + phương tiện giao thông = đi bằng

by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)

by way of= theo đường... = via

by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên

by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện

by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh

by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>



  • In = bên trong

In + month/year

In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)

In the street = dưới lòng đường

In the morning/ afternoon/ evening

In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai

In future = from now on = từ nay trở đi

In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc

 

In the way = đỗ ngang lối, chắn lối



Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng

In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng

In the mean time = meanwhile = cùng lúc

In the middle of (địa điểm)= ở giữa

In the army/ airforce/ navy

In + the + STT + row = hàng thứ...

In the event that = trong trường hợp mà

In case = để phòng khi, ngộ nhỡ

Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai


  • On = trên bề mặt:

On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng

On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...

On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)

On the + STT + floor = ở tầng thứ...

On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)

On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)



Chú ý:

In the corner = ở góc trong

At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố

On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè



Chú ý:

On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa

(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)

On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">



  • At = ở tại

At + số nhà

At + thời gian cụ thể

At home/ school/ work

At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))

At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">


  • Một số các thành ngữ dùng với giới từ

On the beach: trên bờ biển

Along the beach: dọc theo bờ biển

In place of = Instead of: thay cho, thay vì.

For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.

In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.

off and on: dai dẳng, tái hồi

all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên

for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.


Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh 


Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh


* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)


* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
* ON: cho thứ, ngày


at

in

on

thời gian chính xác

tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài

thứ, ngày

at 3 o’clock

in May

on Sunday

at 10.30am

in summer

on Tuesdays

at noon

in the summer

on 6 March

at dinnertime

in 1990

on 25 Dec. 2010

at bedtime

in the 1990s

on Christmas Day

at sunrise

in the next century

on Independence Day

at sunset

in the Ice Age

on my birthday

at the moment

in the past/future

on New Year’s Eve

VD:

  • I have a meeting at 9am.

  • The shop closes at midnight.

  • Jane went home at lunchtime.

  • In England, it often snows in December.

  • Do you think we will go to Jupiter in the future?

  • There should be a lot of progress in the next century.

  • Do you work on Mondays?

  • Her birthday is on 20 November.

  • Where will you be on New Year’s Day?

Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:

Expression

Example

at night

The stars shine at night.

at the weekend

I don’t usually work at the weekend.

at Christmas/Easter

I stay with my family at Christmas.

at the same time

We finished the test at the same time.

at present

He’s not home at present. Try later.



Chú ý sử dụng giới từ In và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:

in

on

in the morning

on Tuesday morning

in the mornings

on Saturday mornings

in the afternoon(s)

on Sunday afternoons

in the evening(s)

on Monday evening

Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:

  • I went to London last June. (not in last June)

  • He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)



  • I go home every Easter. (not at every Easter)

  • We’ll call you this evening. (not in this evening)

47. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh





During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) 

  • From = từ >< to = đến
    From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
            From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

  • Out of=ra khỏi>
    Out of + noun = hết, không còn
    Out of town = đi vắng
    Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
    Out of work = thất nghiệp, mất việc
    Out of the question = không thể
    Out of order = hỏng, không hoạt động 

  • By:
    động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
    động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
    by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
    by + phương tiện giao thông = đi bằng
    by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
    by way of= theo đường... = via
    by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
    by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
    by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
    by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

  • In = bên trong
    In + month/year
    In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
    In the street = dưới lòng đường
    In the morning/ afternoon/ evening
    In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
    In future = from now on = từ nay trở đi
    In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
    In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
    Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
    In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
    In the mean time = meanwhile = cùng lúc
    In the middle of (địa điểm)= ở giữa
    In the army/ airforce/ navy
    In + the + STT + row = hàng thứ...
    In the event that = trong trường hợp mà
    In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
    Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

  • On = trên bề mặt:
    On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
    On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
    On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
    On the + STT + floor = ở tầng thứ...
    On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
    On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
    Chú ý:
            In the corner = ở góc trong
            At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
    On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
    Chú ý:
            On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
            (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
    On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
    On the right/left
    On T.V./ on the radio
    On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
    On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
    On the whole= nói chung, về đại thể
    On the other hand = tuy nhiên= however
    Chú ý:
            On the one hand = một mặt thì
            on the other hand = mặt khác thì
            (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
    on sale = for sale = có bán, để bán
    on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
    on foot = đi bộ

  • At = ở tại
    At + số nhà
    At + thời gian cụ thể
    At home/ school/ work
    At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
    At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
    At once =ngay lập tức
    At present/ the moment = now
    Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
    Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
    Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
    S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
    At times = đôi khi, thỉnh thoảng
    At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
    At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
    At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
    Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
    Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.
    At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
    At + địa điểm : at the center of the building
    At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
    At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
    At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
    At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
    At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

  • Một số các thành ngữ dùng với giới từ
    On the beach: trên bờ biển
    Along the beach: dọc theo bờ biển
    In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
    For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
    In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
    off and on: dai dẳng, tái hồi
    all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
    for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

Giới từ - Ngữ pháp cơ bản


GIỚI TỪ
(Prepositions)

1. Định nghĩa: 
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
a. I went into the room.
b. I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:
Ví dụ:
1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"
2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.
3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Ví dụ:
depend on
independent of
look after
look for
look up to
....................
wait for
think of
make up
look up
live on
................
3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:
3.1. Giới từ chỉ Thời gian.
after
at
before
behind
by
during
for
from
in
on
since
throughout
foreward
until
within
3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.
about
above
across
at
before
behind
below
beneath
beside
beyond
by
in
off
on
over
through
to
toward
under
within
without
3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.
at
for
from
of
on
over
through
with
3.4. Giới từ chỉ Mục đích.
after
at
for
on
to
3.5. Giới từ thường:
after
against
among
between
by
for
from
of
on
to
with
4. Vị trí giới từ
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
Ví dụ: What is this medal made of?
Of what is this medal made?
hay
The man whom we listened to is our new teacher.
The man to whom we listened is our new teacher.
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend in the class room.
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
2- With his gun towards the forest he started in the morning.
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)
6. Một giới Gới từ thông thường:
1. AT, IN, ON
1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
4. AT, TO
1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
2. UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

Cách dùng giới từ trong tiếng anh


Chào các ban. Mình cảm thấy thật là khó khi sử dụng giới từ trong tiếng ạnh Vì thế mình muốn chúng ta chia sẻ những kiến thức của mỗi người để mọi người góp gió thành bão, cùng hoàn thiện kiến thức của chính minh.
Bài đầu tiên mình xin post một chút kiến thức về giới từ mà mình sưu tập đuọc
During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

From = từ >< to = đến


From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

Out of=ra khỏi>
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động 

By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)


động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh 
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

In = bên trong


In + month/year 
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà 
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:


On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) 
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa 
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý: 
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì 
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ

At = ở tại


At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now 
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) 
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. 
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. 
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

Một số các thành ngữ dùng với giới từ


On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

 

Lưu ý: Những nguyên tắc trên chỉ áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian còn nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.

Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận Lê Chân – Hải Phòng
ĐT: 313.833.716
Ông: Bùi Văn Dũng - Trưởng phòng
ĐT: 0912.219.299 
Ông: Nguyễn Xuân Ngọc - Phó Trưởng phòng, GĐ VPĐKQSDĐ
ĐT: 0982.801.839 - Email: nguyenxuanngoc@haiphong.gov.vn
Ông: Phạm Văn Sơn - Phó Trưởng phòng 
ĐT: 0903.245.868

Chức năng
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên nước và môi trường.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân quận, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các quy hoạch, chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân quận ban hành.
Lập quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của quận và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thẩm định quy hoạch, kế họach sử dụng đất của cấp phường.
Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích  sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
Theo dõi biến động về đất đai; cập nhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất đai; quản lý hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của quận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân quận; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê, đăng ký đất đai đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở phường; thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai của quận.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan trong việc xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận về bảo vệ tài nguyên đất đai, tài nguyên nước.
Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên đại bàn; thu nhập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nứoc và môi trường trên địa bàn; hướng dẫn Ủy ban nhân dân phường quy định về hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả.
Thực hiện kiểm tra và tham gia thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nái, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Thực hiện tuyên truyền , phổ biến, giáo dục pháp luật, thông tin về tài nguyên và môi trường và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ và các lĩh vực công tác được giao cho Ủy ban nhân dân quận và Sở Tài nguyên & Môi trường.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường cấp phường.
Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với các cán bộ công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
Quản lý tài chính, tài sản của phòng theo quy định của pháp luật quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân quận.
Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại địa phương theo quy định của pháp luật .
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân quận giao hoặc theo quy định của pháp luật. 
tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương