I. CÁC bài toán về : “ phép nhân tràn màn hình ” Bài 1: Tính chính xác tổng s = 1! + 2! + 3! + 4! + + 16. 16! Giải



tải về 194.53 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích194.53 Kb.
#4998
1   2   3   4

Bài 3:

Cho Q(x) = x4 + mx3 + nx2 + px + q.

Biết Q(1) = 5, Q(2) = 7, Q(3) = 9, Q(4) = 11.
Tính các giá trị của Q(10), Q(11), Q(12), Q(13).

Hướng dẫn

Q(1) =5 = 2.1 + 3; Q(2) = 7 = 2.2 + 3; Q(3) = 9 = 2.3 + 3; Q(4) = 11 = 2.4 + 3

Xét đa thức Q1(x) = Q(x) – (2x + 3).

Q(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) + 2x + 3.



Bài 4: Cho P(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + e.

Biết P(1) = 3, P(2) = 9, P(3) = 19, P(4) = 33, P(5) = 51.

Tính P(6), P(7), P(8), P(9), P(10), P(11).

Hướng dẫn

P(1) = 3 = 2.12 +1; P(2) = 9 = 2.22 + 1; P(3) = 19 = 2.32 + 1; P(4) = 33 = 2.42 + 1; P(5) = 51 = 2.52 + 1.

Xét đa thức Q(x) = P(x) – (2x2 + 1)

P(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4)(x – 5) + 2x2 + 1.



Bài 5:

Cho P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Có P(1) = 0,5; P(2) = 2; P(3) = 4,5;

P(4) = 8. Tính P(2010); P(2011).

Hướng dẫn

P(1) = 0,5 = ; P(2) = 2 = ; P(3) = 4,5 = ; P(4) = 8 = ;

P(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) + .

Bài 6:

Cho P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d.

Biết P(1) = 5; P(2) = 14; P(3) = 29; P(4) = 50. Hãy tính P(5), P(6), P(7), P(8).

Hướng dẫn

P(1)=5 = 3.12 +2; P(2)=14 = 3.22 + 2; P(3)=29 = 3.32 + 2; P(4)= 50 = 3.42 + 2.

Xét đa thức Q(x) = P(x) – (3x2 + 2)

P(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) + 3x2 + 2.



Bài 7:

Cho P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d.

Biết P(1) = 0; P(2) = 4 ; P(3) = 18 ; P(4) = 48. Tính P(2010)

Hướng dẫn

P(1) = 0 = 13 – 12; P(2) = 4 = 23 – 22 ; P(3) =18 = 33 - 32; P(4) = 48= 43 – 42 .

Xét đa thức Q(x) = P(x) – (x3 – x2)

P(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) + x3 - x2.



Bài 8: Cho P(x) = x5 + 2x4 – 3x3 + 4x2 – 5x + m.

  1. Tìm số dư trong phép chia P(x) cho x – 2,5 khi m = 2010.

  2. Tìm giá trị của m để P(x) chia hết cho x – 2,5.

  3. P(x) có nghiệm x = 2. Tìm m.

Hướng dẫn:

  1. Thay m = 2010 vào rồi tính P(2,5).

  2. Giải phương trình P(2,5) = 0 với ẩn là m.

  3. Giải phương trình P(2) = 0 với ẩn là m

Bài 9: Cho P(x) = .

  1. Tìm biểu thức thương Q(x) khi chia P(x) cho x – 5.

  2. Tìm số dư của phép chia P(x) cho x – 5 chính xác đến 3 chữ số thập phân.

Bài 10:

Tìm số dư trong phép chia đa thức x5 – 7,834x3 + 7,581x2 – 4,568x + 3,194 cho x – 2,652. Tìm hệ số của x2 trong đa thức thương của phép chia trên.



Bài 11:

Khi chia đa thức 2x4 + 8x3 – 7x2 + 8x – 12 cho x – 2 ta được thương là đa thức Q(x) có bậc là 3. Hãy tìm hệ số của x2 trong Q(x)



Bài 12:

Cho đa thức P(x) = 6x3 – 7x2 – 16x + m.



  1. Tìm m để P(x) chia hết cho 2x + 3

  2. Với m tìm được ở câu a ), hãy tìm số dư r khi chia P(x) cho 3x – 2 và phân tích P(x) thành tích của các thừa số bậc nhất.

  3. Tìm m và n để Q(x) = 2x3 – 5x2 – 13x + n và P(x) cùng chia hết cho x – 2

  4. Với n tìm được ở trên, hãy phân tích Q(x) ra tích của các thừa số bậc nhất.

Hướng dẫn:

  1. Giải phương trình P(-3/2) = 0 với ẩn là m. Tìm được m = 12.

  2. Thay m = 12 vào rồi tính P(2/3). Kết quả r = 0.

Suy ra với m = 12 thì P(x) chia hết cho 2x + 3 và 3x – 2.

Do đó P(x) = (2x + 3)(3x – 2)(ax + b) với a khác 0.

Từ đó tìm được ax + b = x – 2.

Vậy P(x) = (x – 2)(2x + 3)(3x – 2).



  1. Theo b) thì P(x) chia hết cho x – 2 khi m = 12.

Q(x) chia hết cho x – 2 khi Q(2) = 0, từ đó tìm n.

d) P(x) = (x – 2)(x – 3)(2x + 5).



Bài 13:

Cho f(x) = x3 + ax2 + bx + c. Biết: f = ; f = ; f = . Tính giá trị đúng và gần đúng của f.



Hướng dẫn:

Giải hệ với ẩn a, b, c



Ta có . Suy ra



Bài 14:

Xác định các hệ số a, b, c của đa thức:

P(x) = ax3 + bx2 + cx – 2007 để sao cho P(x) chia cho (x – 13) có số dư là 1, chia cho (x – 3) có số dư là là 2, và chia cho (x – 14) có số dư là 3

(Kết quả lấy với hai chữ số ở hàng thập phân)



Hướng dẫn

Giải hệ


Kết quả:
VIII. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ

Bài 1:

Cho dãy số a1 = 3; an + 1 = .



  1. Lập quy trình bấm phím tính an + 1

  2. Tính an với n = 2, 3, 4, ..., 10

Bài 2:

Cho dãy số x1 = ; .



  1. Hãy lập quy trình bấm phím tính xn + 1

  2. Tính x30 ; x31 ; x32

Bài 3: Cho dãy số (n  1)

  1. Lập quy trình bấm phím tính xn + 1 với x1 = 1 và tính x100.

  2. Lập quy trình bấm phím tính xn + 1 với x1 = -2 và tính x100.

Bài 4: Cho dãy số (n  1)

  1. Cho x1 = 0,25. Viết quy trình ấn phím liên tục để tính các giá trị của xn + 1

  2. Tính x100

Bài 5: Cho dãy số với n = 0; 1; 2; 3; ...

  1. Tính 5 số hạng đầu tiên U0, U1, U2, U3, U4

  2. Chứng minh rằng Un + 2 = 10Un + 1 – 18Un .

  3. Lập quy trình bấm phím liên tục tính Un + 2 theo Un + 1 và Un.

HD giải:

  1. Thay n = 0; 1; 2; 3; 4 vào công thức ta được

U0 = 0, U1 = 1, U2 = 10, U3 = 82, U4 = 640

Tính nhanh bằng MTBT: ghi vào màn hình công thức . Sau đó bấm phím CALC rồi lần lượt nhập x và bấm phím “=” , đọc kết quả.



  1. Chứng minh: Giả sử Un + 2 = aUn + 1 + bUn + c. Thay n = 0; 1; 2 và công thức ta được hệ phương trình:

Giải hệ này ta được a = 10, b = -18, c = 0

c) Quy trình bấm phím liên tục tính Un + 2 trên máy Casio 570MS , Casio 570ES

Cách 1: Đưa U1 vào A, tính U2 rồi đưa U2 vào B

1 SHIFT STO A x 10 – 18 x 0 SHIFT STO B,

lặp lại dãy phím sau để tính liên tiếp Un + 2 với n = 2, 3, ...

x 10 – 18 ALPHA A SHFT STO A (được U3)
x 10 – 18 ALPHA B SHFT STO B (được U4)

Cách 2:


0 SHIFT STO A
1 SHIFT STO B
1 SHIFT STO D
D = D + 1: A = 10B – 18A: D = D + 1: B = 10A – 18B.

Sau đó bấm dấu “ =” và nhìn lên màn hình đọc kết quả tương ứng với các biến đếm( D = n, đọc Un).


Bài 6: Cho dãy số với n = 1; 2; 3; ...

  1. Tính 5 số hạng đầu tiên U1, U2, U3, U4 , U5

  2. Lập công thức truy hồi tính Un + 1 theo Un và Un – 1.

  3. Lập quy trình bấm phím liên tục tính U­n + 1 trên máy Casio

Bài 7:

Cho dãy số với số hạng tổng quát được cho bởi công thức


với n = 1 , 2 , 3 , . . . k , . . .

a) Tính

b) Lập công thức truy hồi tính theo

c) Lập quy trình ấn phím liên tục tính theo



Bài 8:

Cho dãy số được tạo thành theo quy tắc sau: Mỗi số sau bằng tích của hai số trước cộng với 1, bắt đầu từ U0 = U1 = 1.



  1. Lập một quy trình tính un.

  2. Tính các giá trị của Un với n = 1; 2; 3; ...; 9

  3. Có hay không số hạng của dãy chia hết cho 4? Nếu có cho ví dụ. Nếu không hãy chứng minh.

Hướng dẫn giải:

a) Dãy số có dạng: U0 = U1 = 1, Un + 2 = Un + 1 . Un + 1, (n =1; 2; ...)

Quy trình tính Un trên máy tính Casio 500MS trở lên:
1 SHIFT STO A x 1 + 1 SIHFT STO B. Lặp lại dãy phím
x ALPHA A + 1 SHIFT STO A x ALPHA B + 1 SHIFT STO B
Cách khác:

1 SHIFT STO A


1 SHIFT STO B
1 SHIFT STO D
D = D + 1: A = B.A + 1: D = D + 1: B = A.B + 1.

Sau đó bấm dấu “ =” và nhìn lên màn hình đọc kết quả tương ứng với các biến đếm.( D = n, đọc Un)

b) Ta có các giá trị của Un với n = 1; 2; 3; ...; 9 trong bảng sau:


U0 = 1

U1 = 1

U2 = 2

U3 = 3

U4 = 7

U5 = 22

U6 = 155

U7 = 3411

U8 = 528706

U9 = 1803416167


Bài 9:

Cho dãy số U1 = 1, U2 = 2, Un + 1 = 3Un + Un – 1. (n  2)



  1. Hãy lập một quy trình tính Un + 1 bằng máy tính Casio

  2. Tính các giá trị của Un với n = 18, 19, 20

Bài 11:

Cho dãy số U1 = 1, U2 = 1, Un + 1 = Un + Un – 1. (n  2)



  1. Hãy lập một quy trình tính Un + 1 bằng máy tính Casio

  2. Tính các giá trị của Un với n = 12, 48, 49, 50

ĐS câu b)

U12 = 144, U48 = 4807526976, U49 = 7778742049 , U50 = 12586269025

Bài 12:

Cho dãy số sắp thứ tự với U1 = 2, U2 = 20 và từ U3 trở đi được tính theo công thức Un + 1 = 2Un + Un - 1 (n  2).



  1. Tính giá trị của U3 , U4 , U5 , U6 , U7 , U8

  2. Viết quy trình bấm phím liên tục tính Un

  3. Sử dụng quy trình trên tính giá trị của Un với n = 22; 23, 24, 25


IX. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ LIÊN PHÂN SỐ.

Bài 1:

Cho . Viết lại

Viết kết quả theo thứ tự

Giải:

Ta có



.

Tiếp tục tính như trên, cuối cùng ta được:



Viết kết quả theo ký hiệu liên phân số



Bài 2:

Tính giá trị của các biểu thức sau và biểu diễn kết quả dưới dạng phân số:



; ;

Đáp số: A) 2108/157 ; B) 1300/931 ; C) 783173/1315

Riêng câu C ta làm như sau: Khi tính đến 2003: . Nếu tiếp tục nhấn x 2003 = thì được số thập phân vì vượt quá 10 chữ số.

Vì vậy ta làm như sau:

391 x 2003 = (kết quả 783173) vậy C = 783173/1315.

Bài 3:

a) Tính b)

c) d)

Bài 4:

a) Viết quy trình tính:



b) Giá trị tìm được của A là bao nhiêu ?


Bài 5:

Biết . Tìm các số a, b, c, d.



Bài 6:

Tìm giá trị của x, y. Viết dưới dạng phân số từ các phương trình sau:

a) ; b)

Hướng dẫn: Đặt A = , B =

Ta có 4 + Ax = Bx. Suy ra .

Kết quả . (Tương tự y = )



Bài 7:

Tìm x biết:



Lập quy trình ấn liên tục trên fx – 570MS, 570ES.

381978 : 382007 = 0.999924085

Ấn tiếp phím x-1 x 3 – 8 và ấn 9 lần dấu =. Ta được:



. Tiếp tục ấn Ans x-1 – 1 =

Kết quả : x = -1,11963298 hoặc

Bài 8:

Thời gian trái đất quay một vòng quanh trái đất được viết dưới dạng liên phân số là:



. Dựa vào liên phân số này, người ta có thể tìm ra số năm nhuận. Ví dụ dùng phân số thì cứ 4 năm lại có một năm nhuận.

Còn nếu dùng liên phân số thì cứ 29 năm (không phải là 28 năm) sẽ có 7 năm nhuận.

1) Hãy tính giá trị (dưới dạng phân số) của các liên phân số sau:

a) ; b) ; c)

2) Kết luận về số năm nhuận dựa theo các phân số vừa nhận được.
Tổng hợp các phương pháp giải toán trên máy tính casio












Nguồn : casio.phpbb3.com ; diendan3t.net

I. Thuật toán để tính dãy số:
(tác giả fx)
Ví dụ: Cho dãy số được xác định bởi:


Tìm ?

Thuật toán:

Cách 1: Hơi dở vì sử dụng nhiều biến, xử lý vấn đề chậm nhưng ngắn gọn về thuật toán:
Nhập thuật toán:
E=E+1:A=2B+C-D: D=C:C=B:B=A
CALC
E? ấn 3==
B? ấn 3=
C? ấn 2=
D? ấn 1=
= = = ...

Cách 2: Hay hơn cách 1 vì sử dụng ít biến, xử lý vấn đề nhanh nhưng thuật toán dài dòng:


Nhập thuật toán:
D=D+1:A=2B+C-3A: D=D+1:C=2A+B-3C: D=D+1:B=2C+A-3B
CALC
D? ấn 3==
B? ấn 3=
C? ấn 2=
A? ấn 1=

Cách 3 (Dùng cho 500MS)


1 |shift| |sto| |C|
2 |shift| |sto| |B|
3 |shift| |sto| |A|
2 |alpha| |A|+|alpha| |B|-|alpha| |C| |shift| |sto| |C| U4
2 |alpha| |C|+|alpha| |A|-|alpha| |B| |shift| |sto| |B| U5
2 |alpha| |B|+|alpha| |C|-|alpha| |A| |shift| |sto| |A| U6
replay(tam giác phía trên) hai lần |shift| |replay|= /= /...
thuật toán tuy dài nhưng số dấu bằng ít hơn
Nếu ngại phải đếm thì sau dòng thứ tư cho thêm |alpha| |D| |alpha| = (màu tím)|alpha| |D|+3 và thêm vào sau dòng thứ ba 4 |shift| |sto| |D|; thêm một lần ấn replay nữa.




II. Công dụng của phím SOLVE

Nếu sử dụng máy fx570MS các bạn đều biết nó có phím SOLVE là đặc tính hơn hẳn so với máy fx500MS, vậy công dụng của nó là gì?


Đó chính là lệnh để máy tính tìm 1 nghiệm gần đúng của một phương trình 1 ẩn bât kỳ nào đó dựa vào số đầu mà ta nhập vào.
Nhập vào phương trình ta có thể dùng phím dấu = màu đỏ hoặc không cần thì máy sẽ tự hiểu là bằng 0

Ví dụ: có thể nhập


hoặc nhập
đều được rồi ấn SHIFT SOLVE , máy sẽ hỏi giá trị đầu cần nhập là bao nhiêu, sau khi nhập vào giá trị đầu, ta ấn SHIFT SOLVE lần nữa thì máy sẽ tìm nghiệm dựa vào số đầu đó.

Đặc điểm hơn hẳn của MS so với ES trong phím SOLVE:


Máy MS ta có thể sử dụng bất kỳ biến số nào trong máy để làm ẩn số (A,B,C,D,...,X,Y,M) trong khi đó máy ES chỉ có thể dùng biến X, các biến khác xem như là hằng số cho trước.

Lệnh SOLVE thực sự ưu việt trong giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.


Đối với những phương trình như X+3=0 ta có thể nhẩm nghiệm ngay tức khắc, nhưng sử dụng hiệu quả trong trường hợp phương trình bậc nhất phức tạp.
Ví dụ: phuơng trình
Để giải phương trình này bằng giấy nháp và tính nhẩm bạn sẽ mất khá nhiều thời gian cho nó, bạn phải phân tích ra, chuyển vế đổi dấu, đưa X về một bên, số về một bên rồi ra nghiệm, nhưng đối với máy tính bạn chỉ việc nhập y chang biểu thức ấy vào và sử dụng lệnh SOLVE thì chỉ vài giây máy sẽ cho ra kết quả.
Đối với phương trình trên khi giải xong máy sẽ cho ra kết quả là

Tuy nhiên đối với phương trình bậc nhất máy MS có thể đổi ra nghiệm phân số, hãy ấn SHIFT , máy sẽ đổi ra dạng phân số là , rất tiện lợi.

Lưu ý: khi giải ra số đúng này các bạn muốn sử dụng kết quả đó tiếp phải ấn lại hoặc ghi ra nháp sử dụng số đúng đó, không được sử dụng trực tiếp kết quả được lưu lại.


Ví dụ đối với phương trình trên sau khi giải xong, kết quả sẽ tự động gán vào X, nếu các bạn ấn tiếp

sau đó ấn tiếp SHIFT SOLVE thì máy sẽ không đổi ra được dạng phân số nữa.
Vì vậy sau khi giải ra, các bạn phải gán lại số vừa tìm bằng dạng đúng bằng cách:
Ấn -113/129 SHIFT STO X
Sau đó nếu ấn tiếp X+1= thì máy sẽ cho ra dạng phân số.

Loại giải phương trình này áp dụng tốt cho những tính toán trong môn Hóa học, ví dụ bạn có rất nhiều phương trình Hóa học, mỗi phương trình cho ra một chất khí nào đó, và tổng số mol những chất khí đó đều tính theo một ẩn số, đề lại cho số mol của chất khí rồi, thế thì chỉ việc nhập vào phương trình, dùng SOLVE và cho ra kết quả nhanh gọn.

Những biến dạng của phương trình bậc nhất 1 ẩn:
Đó là những dạng phân thức chứa biến.
Ví dụ: Giải phương trình

Nếu để nguyên phương trình như vậy nhập vào máy thì máy sẽ giải khó và lâu, đôi khi không ra nghiệm (Can't Solve), vì vậy trong khi nhập hãy ngầm chuyển mẫu thức sang một vế, nhập như sau:



Rồi mới SOLVE thì máy sẽ giải dễ dàng ra kết quả 47/37

Sử dụng SOLVE để giải phương trình bậc cao một ẩn bậc cao.

Lưu ý đối với phương trình bậc cao chỉ giải được một số phương trình ra dạng căn thức đối với MTBT.
Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho phương trình bậc 4 phân tích ra được 2 biểu thức bậc 2. Có thể dùng phương pháp Ferrari để giải phương trình bậc 4 nhưng phương pháp có thể lâu hơn dùng MTBT.
Đối với những phương trình bậc 4 đơn giản, tức là dùng lệnh SOLVE ta tìm ra được nghiệm dạng số nguyên hay hữu tỉ thì thật dễ dàng cho bước tiếp theo, vì chỉ cần tách ra ta sẽ được phương trình bậc 3 rồi dùng chương trình cài sẵn trong máy giải tiếp.
Đối với những phương trình máy tính chỉ tìm ra được dạng vô tỉ thì ta sử dụng định lý Viet đảo để tìm cách phân tích của nó.

Ví dụ: giải phương trình:


Dùng máy tính ta nhập vào phương trình, sau đó dùng SOLVE để giải, điều quan trọn của phương pháp này là ta phải biết đổi số đầu cho phù hợp để tìm ra càng nhiều ngiệm càng tốt.
Như phương trình trên, ta ấn CALC rồi nhập các số đầu sau đây để xem sự biến thiên của hàm số ra sao sau đó mới dùng lệnh SOLVE:
giả sử ban đầu nhập 0, kết quả 10
tiếp theo nhập 1, kết quả -6
như vậy có một nghiệm nằm trong (0;1)
ta chia đôi và thử với 0,5, kết quả 5,75>0
vậy nghiệm nằm trong (0,5;1)
tiếp tục chia đôi, ta nhập 0,75, kết quả 0,7421875
khi kết quả đã xuất hiện số 0 ngay phần nguyên thì chứng tỏ số đầu của ta khá gần nghiệm, và đến lúc này có thể cho máy tự giải.
Dùng số đầu đó ta sử dụng SOLVE để giải.
kết quả tìm được một nghiệm 0,780776406
Nhập số đó vào A để sử dụng sau và tiếp tục tiềm nghiệm khác.

Sử dụng cách tương tự trên ta tiếp tục tiềm ra 3 nghiệm khác nhập vào các biến B,C,D.


giả sử




Sau đó ta tính tổng và tích từng đôi một thì thấy:




Như vậy ta có:

tương đương

từ đây ta có thể giải phương trình ra dạng căn thức dễ dàng.

Каталог: public
public -> TÊN ĐƠn vị số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
public -> Ủy ban nhân dân …
public -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
public -> Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
public -> MẪu hỢp đỒng mua bán căn hỘ chung cư thương mẠI
public -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
public -> BỘ XÂy dựng số: 01/2010/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
public -> C ty tnhh tm & dv đIỆn tử tin học nguyễn lâM 315 Đại Lộ Bình Dương, tx thủ Dầu Một, Bình Dương. Tel: 0650 3813473 – 3837388 Fax: 0650 3822450
public -> TRƯỜng đẠi học bách khoa chưƠng trình đÀo tạo tiến sĩ chuyên ngành bảN ĐỒ, viễn thám và HỆ thông tin đỊa lý
public -> List of Law firm in Hanoi

tải về 194.53 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương