Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p



tải về 7.78 Mb.
trang26/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   69



HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ - TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011- 2015;

Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 02/12/2010 của UBND tỉnh đề nghị thông qua Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa phương, giai đoạn (2011- 2015); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,


QUYẾT NGHỊ:


Điều 1. Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách nhà nước địa phương, giai đoạn 2011- 2015.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và ổn định giai đoạn 2011- 2015. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Điều 3. Giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện, có vấn đề mới phát sinh, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

Nghị quyết này đã đư­ợc Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua./.




KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Ngô Trọng Vịnh

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






QUY ĐỊNH

Về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển

của các cấp ngân sách địa phương, giai đoạn (2011 - 2015)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND

ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh)




Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa phương, giai đoạn (2011 - 2015).



Điều 2: Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho tất cả các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh được đầu tư và được hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.



Điều 3: Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư thuộc ngân sách và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa phương

a) Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư thuộc ngân sách và phân định nhiệm vụ đầu tư phát triển của các cấp ngân sách địa phương dựa trên cơ sở quy định của pháp luật và các tiêu chí, định mức của Trung ương áp dụng vào tình hình thực tế địa phương. Kế thừa kết quả trong đầu tư phát triển giai đoạn (2007-2010) và các cơ chế, chính sách hiện hành của Trung ương, của tỉnh về đầu tư phát triển; phù hợp với mục tiêu phát triển trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 - 2015).

b) Đảm bảo đầu tư tập trung, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, tạo điều kiện dẫn dắt, thu hút các nguồn vốn cho đầu tư phát triển, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhất là mục tiêu tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách và đảm bảo an sinh xã hội.

c) Giữ mối tương quan hợp lý về cơ cấu đầu tư giữa các ngành, lĩnh vực, giữa đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội, quản lý nhà nước và quốc phòng, an ninh; giữa phục vụ mục tiêu phát triển trung tâm chính trị, vùng kinh tế trọng điểm với ưu tiên hỗ trợ vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn, thu hẹp dần khoảng cách phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng.

d) Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước, chỉ bố trí đầu tư cho các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp.

e) Tăng cường tính công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư phát triển. Tạo điều kiện thực hiện chủ trương phân cấp, gắn với tăng cường trách nhiệm cá nhân người đứng đầu các cấp trong đầu tư và xây dựng; thực hiện có hiệu quả Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật phòng, chống tham nhũng.



Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4: Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án thuộc nhiệm vụ đầu tư của ngân sách tỉnh

a) Thực hiện phân bổ vốn đầu tư theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước với cơ cấu đầu tư hợp lý; đồng thời phân bổ vốn đầu tư của từng dự án theo quy mô và tiến độ thực hiện.

b) Các công trình, dự án được bố trí vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt; có đủ các thủ tục đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.

c) Ưu tiên vốn để trả nợ cho các dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng, các dự án trọng điểm, các dự án chuyển tiếp, vốn đối ứng các dự án ODA và dự án của Trung ương đầu tư trên địa bàn. Đồng thời phải dành một phần vốn để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch.

d) Bố trí kế hoạch vốn đầu tư đảm bảo thời gian từ khi khởi công đến khi hoàn thành đối với dự án nhóm B không quá 5 năm, dự án nhóm C không quá 3 năm. Không bố trí vốn cho các dự án khi chưa xác định được nguồn vốn hoặc chủ trương đầu tư, chưa có mặt bằng xây dựng.

Điều 5: Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh, cân đối phân bổ cho các dự án thuộc nhiệm vụ đầu tư của UBND các huyện, thành phố

1. Nguyên tắc xác định các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố

a) Bảo đảm sự phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước hợp lý trong cả thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn (2011-2015) giữa các huyện, thành phố; ngoài nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, việc phân bổ vốn đầu tư có tính đến các nguồn vốn khác, đầu tư vào các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thành phố.

b) Xác định các tiêu chí để làm căn cứ tính điểm theo Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời xem xét, bổ sung một số tiêu chí cho phù hợp với đặc điểm của từng huyện, thành phố.

c) Nguồn vốn từ thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất điều tiết cho các huyện, thành phố phải thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách. Toàn bộ khoản thu này tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thông nông thôn theo Đề án phát triển giao thông nông thôn, lồng ghép với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; kiên cố hóa kênh mương, tu bổ đê, trạm y tế xã, đối ứng kiên cố hoá trường lớp học, các dự án của Trung ương, của tỉnh và các dự án khác có yêu cầu đối ứng của địa phương; lập quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ; đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận QSDĐ.



2. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư cân đối cho các huyện, thành phố

(a) Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố.

(b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất).

(c) Tiêu chí diện tích, gồm: Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.

(d) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã miền núi; số xã vùng cao của các huyện, thành phố.

(e) Tiêu chí bổ sung, bao gồm:

Tiêu chí đô thị và tiêu chí các huyện, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm. Vùng kinh tế trọng điểm được xác định trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và Quyết định số 98/2008/QĐ-TTg ngày 11/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh đến năm 2020, có đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách của tỉnh hàng năm. Tính thêm điểm cho các địa phương theo tỷ lệ giảm nghèo hàng năm.

3. Xác định thang điểm và số điểm cho từng tiêu chí

a) Thang điểm:

Các tiêu chí: Dân số, tỷ lệ hộ nghèo, thu ngân sách trên địa bàn, diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích trồng lúa trên tổng diện tích tự nhiên lấy số thấp nhất của 10 huyện, thành phố làm bậc đầu tiên; bậc kế sau lấy bước và điểm số của từng tiêu chí, căn cứ vào các tiêu chí của từng địa phương có khoảng cách gần nhau để chia thành từng nhóm.

Số điểm của bậc đầu tiên quy ước theo thứ tự các tiêu chí như sau: Dân số, điểm của bậc khởi đầu là 10 điểm; tiêu chí số người dân tộc thiểu số được tính điểm cho bậc khởi đầu là 1,5 điểm.

Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo lấy điểm của bậc khởi đầu là 2 điểm, tương ứng với tỷ lệ hộ nghèo thấp nhất là 5%. Đối với tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn, tính điểm cho bậc khởi đầu là 6 điểm và theo bậc luỹ tiến để khuyến khích các huyện, thành phố tăng số thu vào ngân sách hàng năm.

Tiêu chí diện tích, điểm của bậc khởi đầu là 6, xếp theo các mức: Từ 200 km2 trở xuống; trên 200 km2 đến 400 km2 và từ 400 km2 trở lên. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên được tính tỷ lệ khởi đầu là trên 20%.

Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, gồm 3 tiêu chí: Tiêu chí số xã của mỗi huyện, thành phố, mỗi xã được tính 1 điểm. Tiêu chí xã miền núi, mỗi xã miền núi được tính 0,5 điểm và tiêu chí xã vùng cao, mỗi xã vùng cao được tính 1 điểm.

Tiêu chí bổ sung: Các huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm được tính 7 điểm. Thành phố Bắc Giang nằm trong vùng kinh tế trọng điểm và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của tỉnh, nên số điểm được tính bằng điểm của huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm nhân với hệ số 2; theo quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, thành phố Bắc Giang là đô thị loại III, được tính thêm 3 điểm. Các huyện, thành phố mỗi năm giảm được 1% tỷ lệ hộ nghèo được tính thêm 2 điểm.

b) Điểm cụ thể của từng tiêu chí như sau:

* Tiêu chí dân số: Gồm số dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số.

- Dân số trung bình của các huyện, thành phố được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2009, nhân với tốc độ tăng dân số bình quân của cả tỉnh. Địa phương nào có tốc độ tăng dân số cao hơn bình quân cả tỉnh chỉ được tính tối đa bằng mức tăng chung.

- Số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2009.



1- Số dân trung bình

Điểm

Từ 70.000 người trở xuống

10

Trên 70.000 người trở lên, cứ tăng thêm 10.000 người được tính

0,5

2- Số người dân tộc thiểu số

Điểm

Từ 1.000 người đến 5.000 người, được tính

1,5

Trên 5.000 người đến dưới 10.000 người

2

Từ 10.000 người trở lên, cứ thêm 1.000 người được tính

0,1

* Trình độ phát triển, bao gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất).

- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ kết quả tổng điều tra hộ nghèo theo Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 21/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Do chưa có kết quả cụ thể của cuộc điều tra hộ nghèo, nay tạm thời căn cứ vào số ước tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới để tính điểm.

Riêng huyện Sơn Động được đầu tư theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ và 13 xã nghèo có trên 50% tỷ lệ hộ nghèo của huyện Lục Ngạn được đầu tư theo Đề án của UBND tỉnh.

Tỷ lệ hộ nghèo

Điểm

Từ 5% trở xuống, được tính

2

Trên 5% trở lên, cứ tăng thêm 1% được tính

0,4

Mỗi năm giảm được 1% tỷ lệ hộ nghèo được tính thêm

2


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương