ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 462/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 04 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ
đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động
nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”;
Căn cứ Biên bản họp liên ngành về thống nhất danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ngày 21/02/2014 giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 05/TTr-SLĐTBXH ngày 27/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (có Phụ lục kèm theo).
Định mức chi phí tại Quyết định này là mức tối đa để lập dự toán các khóa đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, các cơ sở đào tạo căn cứ mức chi và nội dung chi thực tế để thanh toán nhưng không vượt quá định mức chi phí tối đa. Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
Nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 về việc phê duyệt quy định mức chi phí đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB&XH,
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, NN&PTNT;
- LĐ VPUBND tỉnh,
- Báo QB, Đài PT-TH QB, Website tỉnh;
- Lưu VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Tiến Dũng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |