Các tiêu chuẩn quốc tế Tiêu chuẩn về đặc tính điện của giao diện
ITU-T G.703 - Đặc tính điện/vật lý của các giao diện phân cấp số
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu về đặc tính điện và vật lý của các giao diện tại phân cấp số như qui định trong khuyến nghị G.702 (PDH) và G.707 (SDH), với mục đích nhằm kết nối các thành phần của mạng truyền dẫn số.
Các giao diện phân cấp số được qui định trong khuyến nghị này bao gồm: giao diện tại tốc độ 64 kbit/s, 1544 kbit/s, 2048 kbit/s, 6312 kbit/s, 32064 kbit/s, 44736 kbit/s, 8448 kbit/s, 34368 kbit/s, 139264 kbit/s, giao diện đồng bộ 2048 kHz, giao diện 97728 kbit/s, 155520 kbit/s (STM-1e), 51840 kbit/s (STM-0).
Tiêu chuẩn về đặc tính quang của giao diện
ITU-T G.957 - Giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống liên quan đến phân cấp số đồng bộ
-
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu về giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống SDH được định nghĩa trong khuyến nghị G.707 và làm việc trên sợi quang đơn mode G.652, G.653 và G.655
-
Mục đích của khuyến nghị này là đưa ra các chỉ tiêu về giao diện quang cho các thiết bị SDH được định nghĩa trong khuyến nghị G.783 để đạt được khả năng tương hợp ngang trên một tuyến truyền dẫn (tức là khả năng sử dụng thiết bị từ nhiều nhà cung cấp khác nhau trên cùng một tuyến truyền dẫn)
-
Các chỉ tiêu trong khuyến nghị này được áp dụng cho các hệ thống trong đó mỗi hướng truyền dẫn sử dụng một sợi quang.
-
Các chỉ tiêu về giao diện quang được qui định cho các loại hệ thống có trong bảng dưới đây:
Bảng 2 3: Phân loại các giao diện quang theo ứng dụng và qui định về mã ứng dụng của hệ thống (G.975)
Ứng dụng
|
Nội đài
|
Liên đài
|
Tuyến ngắn
|
Tuyến dài
|
Bước sóng nguồn phát danh định (nm)
|
1310
|
1310
|
1550
|
1310
|
1550
|
Loại sợi quang
|
Rec. G.652
|
Rec. G.652
|
Rec. G.652
|
Rec. G.652
|
Rec. G.652
Rec. G.655
|
Rec. G.653
|
Khoảng cách (km)a)
|
2
|
15
|
40
|
80
|
Mức STM
|
STM-1
|
I-1
|
S-1.1
|
S-1.2
|
L-1.1
|
L-1.2
|
L-1.3
|
STM-4
|
I-4
|
S-4.1
|
S-4.2
|
L-4.1
|
L-4.2
|
L-4.3
|
STM-16
|
I-16
|
S-16.1
|
S-16.2
|
L-16.1
|
L-16.2
|
L-16.3
|
a) Khoảng cách này được dùng để phân loại chứ không phải là chỉ tiêu kỹ thuật
|
Các tham số được qui định bao gồm:
-
Chỉ tiêu đối với phần phát tại điểm S:
-
Loại nguồn phát
-
Đặc tính phổ nguồn phát
-
Công suất phát trung bình
-
Hệ số phân biệt
-
Mặt nạ hình mắt
-
Đường truyền giữa điểm S và R
-
Dải suy hao
-
Tán sắc
-
Giá trị ORL tại S
-
Phản xạ cực đại giữa S và R
-
Phần thu ở điểm R
-
Độ nhạy thu
-
Mức quá tải
-
Độ thiệt thòi luồng quang
-
Phản xạ cực đại của bộ thu tại điểm R
TU-T G.691 - Giao diện quang cho các hệ thống đơn kênh quang STM-64, STM-256 và các hệ thống SDH có sử dụng khuếch đại quang
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu về giao diện quang nhằm đảm bảo tính tương hợp ngang của các hệ thống:
-
Hệ thống liên đài đơn kênh quang STM-4, STM-16 và STM-64 sử dụng tiền khuếch đại và khuếch đại công suất quang.
-
Hệ thống đơn kênh quang STM-64 nội đài và tuyến ngắn (SH) không sử dụng khuếch đại quang
-
Đối với hệ thống STM-256, các chỉ tiêu vẫn còn đang tiếp tục dược nghiên cứu
Việc sử dụng LA không nằm trong phạm vi của khuyến nghị này
Khuyến nghị này áp dụng cho các hệ thống trong đó mỗi hướng truyền dẫn sử dụng một sợi quang
Các tiêu chuẩn liên quan đến đồng bộ
ITU-T G.812 - Yêu cầu về đặc tính định thời của các đồng hồ tớ được sử dụng làm các đồng hồ nút trong mạng đồng bộ
Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu tối thiểu cho các thiết bị được sử dụng như đồng hồ nút trong các mạng đồng bộ. Chức năng của đồng hồ nút là lựa chọn một trong các đường đồng bộ ngoài để đưa vào trạm viễn thông như tín hiệu chuẩn đồng bộ, thực hiện giảm jitter và wander và sau đó được phân phối đến các thiết bị khác trong trạm.
Khi hoạt động bình thường đồng hồ nút hoạt động như đồng hồ thợ, bám theo đồng hồ chuẩn sơ cấp. Với mục đích dự phòng, đồng hồ nút nói chung sẽ có nhiều tham chiếu đầu vào. Khi tất cả các đường vào giữa đồng hồ chủ và đồng hồ nút hỏng, đồng hồ nút sẽ có khả năng duy trì hoạt động trong các giới hạn đặc tính qui định (kiểu hoạt động lưu giữ)
Đồng hồ nút có thể là một thiết bị riêng biệt (SASE) hoặc có thể là một phần của thiết bị khác như tổng đài hoăc thiết bị đấu chéo SDH.
Các chỉ tiêu về chất lượng đối với các đồng hồ nút được đưa ra trong khuyến nghị này cho 3 kiểu đồng hồ:
-
Đồng hồ kiểu I: chủ yếu dùng trong các mạng được tối ưu cho phân cấp 2048 kbit/s
-
Đồng hồ kiểu II và III chủ yếu dùng cho phân cấp 1544 kbit/s
Ngoài ra, trong phụ lục A còn đề cập đến 3 kiểu đồng hồ khác là:
-
Đồng hồ kiểu IV: được triển khai chủ yếu trong các mạng đã có hỗ trợ cho phân cấp 1544 kbit/s
-
Đồng hồ kiểu V: được triển khai chủ yếu trong các nút chuyển tiếp có cả phân cấp 1544 và 2048 kbit/s
-
Đồng hồ kiểu VI: được triển khai điển hình trong các nút mạng nội hạt đã có trên phân cấp 2048 kbit/s
Các yêu cầu kỹ thuật được đưa ra đối với mỗi loại đồng hồ này bao gồm:
- Dung sai nhiễu:
Là mức nhiễu tối thiểu mà đồng hồ phải chấp nhận được mà vẫn đảm bảo:
-
Duy trì đồng hồ trong các giới hạn đặc tính qui định
-
Không gây nên bất cứ cảnh báo nào
-
Không làm cho đồng hồ chuyển đổi tham chiếu
-
Không làm cho đồng hồ chuyển sang chế độ lưu giữ
Trong mục này còn đề cập đến dung sai jitter và wander cho 3 kiểu đồng hồ loại I, II và III.
- Truyền tải nhiễu:
Truyền tải nhiễu thể hiện lượng nhiễu pha xuất hiện tại đầu ra khi có nhiễu được đưa tới đầu vào. Chỉ tiêu về mặt nạ trôi pha được qui định trong điều kiện tín hiệu vào có nhiễu
ITU-T G.813 - Yêu cầu về đặc tính định thời của các đồng hồ tớ trong thiết bị SDH (SEC)
Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cho đồng hồ sử dụng trong thiết bị SDH (SEC). Trong trường hợp bình thường, đồng hồ này hoạt động bám theo PRC. Tuy nhiên thì đồng hồ này có thể sử dụng nhiều đầu vào chuẩn, và trong trường hợp tất cả các nguồn chuẩn bị mất thì đồng hồ này sẽ hoạt động ở chế độ lưu giữ.
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu cho 2 loại đồng hồ SEC:
-
Loại 1: là các đồng hồ sử dụng trong mạng SDH được tối ưu cho phân cấp số 2048 kbit/s
-
Loại 2: là các đồng hồ sử dụng trong mạng SDH được tối ưu cho phân cấp số 1544 kbit/s
Các chỉ tiêu đưa ra đối với SEC cũng tương tự như đối với SSU
Các tiêu chuẩn về jitter/wander
Các tiêu chuẩn liên quan đến jitter bao gồm: ITU-T G.823, G.825 và ITU-T G.783
ITU-T G.823 - Yêu cầu về jitter và wander trong các mạng số dựa trên phân cấp số 2048 kbit/s
Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu về jitter và wander xuất hiện tại các giao diện nút mạng (NNI) của phân cấp số cận đồng bộ (PDH) và các mạng đồng bộ dựa trên tốc độ bit phân cấp mức 1: 2048 kbit/s
Đối với giao diện lưu lượng, khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu liên quan đến:
-
Giới hạn mạng đối với giá trị jitter và wander đầu ra tại các giao diện 2, 34, 140 Mbit/s
-
Dung sai jitter và wander đầu vào tại các giao diện 2, 34, 140 Mbit/s
Đối với giao diện đồng bộ, khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu liên quan đến:
-
Giới hạn mạng đối với giá trị jitter và wander đầu ra tại các giao diện đồng bộ. Cụ thể là:
-
Giới hạn mạng đối với giá trị jitter đầu ra tại các giao diện 2048 kHz và 2048 kbit/s cho các đồng hồ PRC, SSU, SEC và giao diện đồng bộ PDH. Các giá trị giới hạn này được cho trong bảng 5 của G.823 với thời gian đo là 60 s
-
Giới hạn mạng đối với giá trị wander đầu ra tại các giao diện của các đồng hồ PRC, SSU, SEC và giao diện đồng bộ PDH biểu thị thông qua 2 tham số MTIE và TDEV. Các giá trị này được cho trong các bảng từ 6 đến 13 của ITU-T G.823
-
Dung sai jitter và wander tại đầu vào của các giao diện đồng bô. Các giá trị này được tham chiếu đến dung sai jitter và wander đầu vào cho các cổng đầu vào đồng hồ kiểu I của ITU-T G.812 cho các thiết bị có chức năng SSU, và chọn lựa 1 của ITU-T G.813 cho các thiết bị có chức năng SEC
ITU-T G.825 - Yêu cầu về jitter và wander trong các mạng số dựa trên phân cấp số đồng bộ SDH
Khuyến nghị này đưa các tham số và các giá trị liên quan nhằm kiểm soát tốt lượng jitter và wander tại các giao diện mạng - mạng SDH (NNI), bao gồm:
-
Giới hạn mạng cực đại đối với giá trị jitter và wander
-
Dung sai jitter và wander tối thiểu của thiết bị đối với các giao diện lưu lượng và giao diện đồng bộ dựa trên phân cấp số đồng bộ (SDH)
Cụ thể như sau:
-
Giới hạn mạng cho jitter: đề cập đên jitter cho phép lớn nhất tại các giao diện STM-1, STM-4, STM-16, STM-64
-
Giới hạn mạng cho wander: các giao diện STM-N được coi là các giao diện đồng bộ. Giới hạn mạng cho wander tại các giao diện đồng bộ này được tham chiếu đến khuyến khuyến nghị G.823
-
Dung sai wander tại các cổng vào STM-N: với các giao diện STM-N được sử dụng như là giao diện đồng bộ được tham chiếu đến khuyến nghị G.812, G.813 (tức là phải đáp ứng các chỉ tiêu dung sai wander qui định trong khuyến nghị G.812, G.813)
ITU-T G.783 - Đặc tính các khối chức năng của thiết bị SDH
Trong khuyến nghị này có đề cập các chỉ tiêu về jitter sinh ra do quá trình sắp xếp các tín hiệu nhánh G.703 (PDH) vào trong các container của khung SDH G.707 và các chỉ tiêu đối với jitter kết hợp. Jitter kết hợp ở đây được hiểu là bao gồm jitter sắp xếp và jitter do quá trình dịch chuyển con trỏ gây nên.
Khuyến nghị này cũng đưa ra qui định đối với chuỗi thử con trỏ được sử dụng để đo jitter kết hợp
Các tiêu chuẩn liên quan đến đánh giá chất lượng lỗi
ITU-G.826 Tham số và chỉ tiêu chất lượng lỗi cho các luồng và kết nối số quốc tế tốc độ bit không đổi
Phiên bản đầu tiên của G.826 ra đời vào tháng 7/1983. Phiên bản này có tên là “Tham số và chỉ tiêu chất lượng cho luồng số quốc tế có tốc độ bit không đổi lớn hơn hoặc bằng tốc độ cơ sở (1544 hoặc 2048 kbit/s)”
Đến tháng 12/2002 một phiên bản mới của G.826 đã ra đời với tên là “Tham số và chỉ tiêu chất lượng cho các luồng và kết nối số quốc tế tốc độ bit không đổi”. Với phiên bản mới này, G.826 đã mở rộng phạm vi áp dụng của mình cho cả các luồng/kết nối có tốc độ nhỏ hơn tốc độ cơ sở (vì vậy khuyến nghị G.821 chỉ được áp dụng cho các kết nối giữa các thiết bị được sản xuất trước 2002)
Các chỉ tiêu được đưa ra trong khuyến nghị này không phụ thuộc vào mạng vật lý cung cấp luồng và kết nối. Các chỉ tiêu này phải được đảm bảo cho cả 2 hướng truyền dẫn của luồng / kết nối.
Với các luồng số làm việc tại tốc độ bit lớn hơn hoặc bằng tốc độ bit cơ sở, các chỉ tiêu đưa ra trong khuyến nghị này được dựa trên khái niệm đo lỗi khối sử dụng các mã phát hiện lỗi có sẵn trong luồng cần kiểm tra. Nhờ đó có thể thực hiện đo trong quá trình khai thác dịch vụ. Còn đối với các kết nối số có tốc độ nhỏ hơn tốc độ cơ sở của phân cấp số, các chỉ tiêu đưa ra dựa trên khái niệm đo lỗi bit và vì vậy không hỗ trợ việc đo trong quá trình khai thác dịch vụ.
Các tham số chất lượng được đưa ra bao gồm: ESR, SESR, BBER. Thời gian đo các tham số này được khuyến nghị là 1 tháng. Trên bảng dưới đây là các chỉ tiêu chất lượng được qui định cho luồng số quốc tế giả định chuẩn 27500 km.
Bảng 2 4: Chỉ tiêu chất lượng cho các luồng/kết nối số quốc tế giả định chuẩn 27500 km
|
Kết nối
|
Luồng
|
Tốc độ (Mbit/s)
|
64 kbit/s đến tốc độ bit cơ sở
|
1.5 to 5
|
5 to 15
|
15 to 55
|
55 to 160
|
160 to 3500
|
Bits/block
|
-
|
800-5000
|
2000-8000
|
4000-20 000
|
6000-20 000
|
15 000-30 000 (Note 2)
|
ESR
|
0.04
|
0.04
|
0.05
|
0.075
|
0.16
|
(Note 3)
|
SESR
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
BBER
|
-
|
2 10–4
|
2 10–4
|
2 10–4
|
2 10–4
|
10–4
|
ITU-T G.828 Tham số và chỉ tiêu chất lượng cho các luồng SDH quốc tế tốc độ bit không đổi
Khuyến nghị này ra đời tháng 3/2000 nhằm giải quyết các hạn chế của G.826 khi áp dụng cho việc đánh giá chất lượng lỗi của các luồng SDH. Khác biệt của G.828 so với G.826 được thể hiện ở các điểm sau:
-
Các chỉ tiêu đưa ra trong khuyến nghị này được xác định cụ thể cho từng luồng SDH (trong G.826, các chỉ tiêu được qui định cho 1 dải tốc độ).
-
Bên cạnh các tham số chất lượng như của G.826 (ESR, SESR, BBER), G.828 còn đưa thêm tham số SEPI (với sự kiện lỗi SEP được định nghĩa là chu kỳ mà trong đó có tối thiểu 3 (nhưng ít hơn 9) SES xuất hiện liên tiếp). Tuy nhiên các giá trị của tham số này vẫn được ITU tiếp tục nghiên cứu.
ITU-T G.829 Các sự kiện chất lượng lỗi cho đoạn lặp và đoạn ghép kênh
Khuyến nghị G.829 ra đời vào tháng 12/2002. Khuyến nghị này định nghĩa các sự kiện và cấu trúc khối liên quan đến đặc tính lỗi của đoạn lặp và đoạn ghép kênh SDH. Đối với các sự kiện định nghĩa trong khuyến nghị này chỉ áp dụng cho các hệ thống vô tuyến và hệ thống vệ tinh.
-
Các sự kiện chất lượng lỗi được định nghĩa cho đoạn ghép kênh bao gồm EB, ES, SES. Với các sự kiện EB, ES, định nghĩa các sự kiện này giống như trong khuyến nghị G.826. Riêng đối với SES thì mức ngưỡng được qui định là X%, với giá trị của X là tuỳ thuộc vào tốc độ của hệ thống như sau (trong G.826 và G.828 giá trị này là 30% EB):
Bảng 2 5 Giá trị ngưỡng SES đối với đoạn ghép kênh và đoạn lặp SDH
Tốc độ bit
|
STM-0
|
STM-1
|
STM-4
|
STM-16
|
STM-64
|
Giá trị X đối với đoạn ghép kênh
|
15%EBs
|
15%EBs
|
25%EBs
|
30%EBs
|
30%EBs
|
Giá trị X đối với đoạn trạm lặp
|
10%EBs
|
30%EBs
|
30%EBs
|
30%EBs
|
|
ITU-T M.2110 Hoà mạng hệ thống truyền dẫn, đoạn và luồng
Khuyến nghị này đưa ra qui trình hoà mạng các thực thể truyền dẫn trong môi trường có nhiều nhà khai thác. Các thực thể truyền dẫn ở đây bao gôm luồng, đoạn và hệ thống truyền dẫn. Qui trình hoà mạng ở đây được phân biệt cho 2 trường hợp: đối với hệ thống có/không có khả năng giám sát trong quá trình khai thác dịch vụ (ISM).
Theo khuyến nghị này để hoà mạng các thực thể truyền dẫn cần phải thực hiện một số các phép đo. Các phép đo này ghi lại số các sự kiện chất lượng xảy ra trong những khoảng thời gian nhất định và so sánh kết quả này với các giá trị giới hạn. Các giá trị giới hạn này là khác nhau đối với các sự kiện chất lượng và với các phép đo khác nhau. Các phép đo khác nhau ở đây là phép đo kiểm tra tính liên tục của tuyến (thời gian đo tối đa là 15 phút), đo 15 phút, đo 2 h và đo 24 h phải được áp dụng cho từng hướng truyền dẫn. Bất cứ khi nào có thể, nên sử dụng cấu hình đo cho cho từng hướng truyền dẫn riêng biệt (tức là không thực hiện đấu vòng tại đầu xa trong quá trình đo).
ITU-T M.2101 - Giới hạn chất lượng cho hoà mạng và bảo dưỡng luồng và đoạn ghép kênh SDH
Trong rất nhiều trường hợp, việc đo trong thời gian 1 tháng là không thể thực hiện được. Vì vậy khuyến nghị M.2101 đã đưa ra các giới hạn về chất lượng cho các khoảng thời gian đo ngắn hơn.
Bảng 2 -6 dưới đây tóm tắt phạm vi áp dụng của các khuyến nghị liên quan đến đánh giá chất lượng lỗi
Bảng 2 6 Phạm vi áp dụng của các khuyến nghị liên quan đến đánh giá chất lượng lỗi
Stt
|
Khuyến nghị
|
Ứng dụng
|
Đối tượng
|
Tốc độ bit min
|
Tốc độ bit max
|
Thời gian đánh giá
|
Cơ chế phát hiện lỗi
|
Các tham số chất lượng
|
1
|
G.821
|
Đánh giá chất lượng lỗi trong thời gian dài (OOS)
|
Kết nối
N x 64 kbit/s
|
64 kbit/s
|
31(24) x 64 kbit/s
|
30 ngày
|
Lỗi bit
|
ESR, SESR
|
2
|
G.826
|
Đánh giá chất lượng lỗi trong thời gian dài (OOS/ISM)
|
Luồng PDH/SDH/cell-based, kết nối n.64 kbit/s
|
64 kbit/s
|
3500 Mbit/s (VC-4-4c)
|
30 ngày
|
Lỗi khối đối với luồng, lỗi bit đối với kết nối
|
ESR, SESR, BBER
|
3
|
G.828
|
Đánh giá chất lượng lỗi trong thời gian dài (OOS/ISM)
|
Luồng SDH
|
VC-11
|
VC-4-64c
|
30 ngày
|
Lỗi khối
|
ESR, SESR, BBER, SEPI
|
4
|
G.829
|
Định nghĩa các sự kiện lỗi
|
Đoạn SDH
|
Sub-STM-0
|
STM-64
|
|
Lỗi khối
|
|
5
|
M.2101
|
Giới hạn BIS ISM/OOS (SDH)
|
Luồng, đoạn SDH
|
VC-11, STM-0
|
VC-4-64c
STM-64
|
15 phút, 2h, 24h, 7 ngày
|
Lỗi khối
|
ESR, SESR, BBER, SEPI
|
Ghi chú:
-
Các chỉ tiêu đưa ra trong các khuyến nghị này yêu cầu phải được đảm bảo đối với cả 2 hướng truyền dẫn
Tiêu chuẩn về kênh thuê riêng
EU đã đưa ra các qui định, mang tính chất qui phạm bắt buộc áp dụng cho các nước thành viên về kênh thuê riêng sử dụng trong viễn thông: từ kênh analog, 64kbit/s, 2048kbit/s và SDH. Về kênh thuê riêng SDH, EU áp dụng theo 2 tiêu chuẩn:
-
ETSI EN 301 164: "Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital Hierarchy (SDH); SDH leased lines; Connection characteristics".
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật và các phép đo cụ thể về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc vc-12, vc-2, vc-3, vc-4
-
EN 301 165: "Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital Hierarchy (SDH): SDH leased lines; Network and terminal interface presentation".
Tiêu chuẩn này đưa ra danh sách các yêu cầu mang tính chất tham chiếu đến các tiêu chuẩn khác như về giao diện điên/ quang ( G.703, G.957), cấu trúc ghép kênh (G.707)…
Các tiêu chuẩn khác -
ITU-T G.781 Cấu trúc các khuyến nghị về thiết bị đối với phân cấp số đồng bộ (SDH)
-
ITU-T G.782 Kiểu và đặc tính chung của các thiết bị SDH
-
ITU-T G.783 Đặc tính của các khối chức năng trong thiết bị SDH
-
ITU-T G.784 Quản lý SDH
-
ITU-T G.832 Truyền tải của các phần tử SDH trong mạng PDH - cấu trúc khung và cấu trúc ghép kênh
-
ITU-T G.841 Kiểu và đặc tính của các kiến trúc bảo vệ mạng SDH
-
ITU-T O.171 Thiết bị đo jitter và wander cho các hệ thống số dựa trên phân cấp số đồng bộ
-
ITU-T O.181 Thiết bị đánh giá chất lượng lỗi trên giao diện STM-N
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |