IV. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ
Báo cáo cải cách hành chính định kỳ của Sở, ban, ngành, huyện, thành phố yêu cầu xây dựng thống nhất với các phần chính là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
- Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Đánh giá chung.
- Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị (tháng, quý kế tiếp).
- Kiến nghị, đề xuất.
Nội dung cụ thể của các phần như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Về kế hoạch cải cách hành chính
Tình hình và kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ đạt được trong thực hiện các nội dung của kế hoạch.
b) Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính.
- Việc tổ chức các hội nghị giao ban công tác cải cách hành chính.
- Những sáng kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính.
c) Về kiểm tra cải cách hành chính
Tình hình và kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ số đơn vị được kiểm tra, việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra.
d) Về công tác tuyên truyền cải cách hành chính
Tổ chức quán triệt, học tập tuyên truyền công tác cải cách hành chính đến đội ngũ cán bộ, công chức và người dân.
2. Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
a) Cải cách thể chế
- Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương
+ Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật: Tình hình triển khai và kết quả xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
+ Rà soát văn bản quy phạm pháp luật: Tình hình triển khai kế hoạch rà soát định kỳ các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành; kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát.
+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật:
. Tình hình triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật;
. Tình hình kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật (trong đó, nêu rõ số văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra thực hiện so với tổng số văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra).
b) Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành và của tỉnh.
- Kiểm soát thủ tục hành chính
+ Kiểm soát việc ban hành mới các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
+ Về rà soát, đánh giá và thực hiện các quy định về đơn giản hóa thủ tục hành chính:
. Việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định;
. Việc thực hiện các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính theo quy định;
. Việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính;
. Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Về công khai thủ tục hành chính: Nêu cụ thể tình hình công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên mạng Internet và các hình thức công khai khác.
c) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của cơ quan, đơn vị (kể cả đơn vị trực thuộc)
- Về kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị (kể cả đơn vị trực thuộc)
- Về thực hiện phân cấp quản lý: Nêu tình hình thực hiện các quy định phân cấp tại cơ quan, đơn vị; công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp; việc xử lý các vấn đề phân cấp sau kiểm tra.
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: Tình hình triển khai và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị.
d) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Về xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức
- Về công chức cấp xã (đối với báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố): Thực tế số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã,
- Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức: Nêu rõ tình hình thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị.
- Về đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
e) Cải cách tài chính công
- Tình hình triển khai các chính sách cải cách về thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công và các chính sách an sinh xã hội
- Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
+ Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
+ Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
+ Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP
- Đẩy mạnh xã hội hoá, huy động các nguồn lực chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình, thể dục, thể thao.
g) Hiện đại hóa hành chính
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương: Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị: nêu việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản; sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong trao đổi công việc; cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc.
- Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính: Tình hình triển khai và kết quả thực hiện quy định ISO trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Tình hình triển khai xây dựng trụ sở cơ quan hành chính ở cơ quan, đơn vị.
3. Đánh giá chung
a) Những ưu điểm
b) Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính
4. Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính trong tháng kế tiếp:
Nêu phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng kế tiếp.
5. Kiến nghị, đề xuất
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với các bộ, ngành Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh để công tác cải cách hành chính trong thời gian tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn./.
Chú ý:
- Đối với các Sở, ban, ngành gửi báo cáo quý, 6 tháng, năm kèm theo các phụ lục: 1, 2a, 3, 4, 5.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo quý, 6 tháng, năm kèm theo các phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Ngoài các phụ lục nêu trên, các cơ quan, đơn vị dưới đây thực hiện báo cáo quý, 6 tháng, năm phải báo cáo thêm các phụ lục sau:
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: phụ lục số 7, 8.
+ Sở Thông tin và Truyền thông: phụ lục số 9, 10.
+ Sở Tài chính: phụ lục số 11.
+ Sở Khoa học và Công nghệ: phụ lục số 12.
+ Sở Tư pháp: phụ lục số 13./.
PHỤ LỤC BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ, 6 THÁNG, NĂM
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH
Stt
|
Kế hoạch
|
Thời gian ban hành
|
Số nhiệm vụ/Số đơn vị trong kế hoạch (trong kỳ báo cáo)
|
Số nhiệm vụ/Số đơn vị được hoàn thành theo kế hoạch (trong kỳ báo cáo)
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm
|
|
|
|
|
3
|
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm
|
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
|
|
|
|
|
5
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
|
|
|
|
Kể cả đơn vị trực thuộc các Sở, ngành; các phòng, ban, UBND cấp xã thuộc các huyện, thành phố.
|
6
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
|
|
|
|
|
7
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THEO CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị trong kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính được phê duyệt
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ quan được kiểm tra về cải cách hành chính
|
|
|
|
|
3
|
Số cơ quan, đơn vị công khai đầy đủ, đúng quy định bộ thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ quan, đơn vị trong kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động
|
|
|
-
|
|
5
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra về tình hình tổ chức và hoạt động
|
|
|
-
|
|
6
|
Số cơ quan, đơn vị có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
-
|
|
7
|
Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trực thuộc có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
-
|
|
8
|
Số cơ quan hành chính thực hiện đúng cơ cấu công chức được phê duyệt
|
|
|
-
|
|
9
|
Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thực hiện đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt
|
|
|
-
|
|
10
|
Số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
|
|
11
|
Số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
12
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định 130
|
|
|
|
|
13
|
Số cơ quan hành chính ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định 130
|
|
|
|
|
14
|
Số cơ quan hành chính ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức
|
|
|
|
|
15
|
Số đơn vị sự nghiệp cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 43
|
|
|
-
|
|
16
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
|
|
-
|
|
17
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
|
|
|
-
|
|
18
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập cấp huyện được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo Nghị định 115
|
|
|
-
|
|
19
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập cấp huyện ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
|
|
-
|
|
20
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập cấp huyện ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
|
|
|
-
|
|
21
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
|
|
-
|
|
22
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
|
|
-
|
|
23
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử
|
|
|
-
|
|
24
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính cấp huyện được cấp chứng chỉ ISO
|
|
|
-
|
|
25
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động
|
|
|
-
|
|
26
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới người dân, doanh nghiệp triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
|
|
27
|
Số cơ quan, đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
|
|
|
|
|
Ghi chú: ô đánh dấu “-“ là không cần thống kê số liệu.
PHỤ LỤC 2a
THỐNG KÊ THEO CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tiêu chí
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị trong kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính được phê duyệt
|
|
|
2
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra về cải cách hành chính
|
|
|
3
|
Số cơ quan, đơn vị công khai đầy đủ, đúng quy định bộ thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
4
|
Số cơ quan, đơn vị trong kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động
|
|
|
5
|
Số cơ quan, đơn vị được kiểm tra về tình hình tổ chức và hoạt động
|
|
|
6
|
Số cơ quan, đơn vị có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
7
|
Số đơn vị sự nghiệp trực thuộc có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
8
|
Số cơ quan hành chính (kể cả đơn vị trực thuộc) thực hiện đúng cơ cấu công chức được phê duyệt
|
|
|
9
|
Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thực hiện đúng cơ cấu viên chức được phê duyệt
|
|
|
10
|
Số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
11
|
Số cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
12
|
Số cơ quan hành chính (kể cả đơn vị trực thuộc) thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định 130
|
|
|
13
|
Số cơ quan hành chính (kể cả đơn vị trực thuộc) ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định 130
|
|
|
14
|
Số cơ quan hành chính (kể cả đơn vị trực thuộc) ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức
|
|
|
15
|
Số đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 43
|
|
|
16
|
Số đơn vị sự nghiệp trực thuộc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
|
|
17
|
Số đơn vị sự nghiệp trực thuộc ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
|
|
|
18
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập cấp huyện được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo Nghị định 115
|
|
|
19
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập cấp huyện ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
|
|
20
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập cấp huyện ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
|
|
|
21
|
Số cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
|
|
22
|
Số cơ quan, đơn vị trực thuộc sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
|
|
23
|
Số cơ quan, đơn vị trực thuộc có Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử
|
|
|
24
|
Số cơ quan, đơn vị trực thuộc được cấp chứng chỉ ISO
|
|
|
25
|
Số cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động
|
|
|
26
|
Số cơ quan, đơn vị trực thuộc có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới người dân, doanh nghiệp triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
27
|
Số cơ quan, đơn vị trực thuộc đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Stt
|
Loại cơ quan
|
Tổng số
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị hành chính
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị sự nghiệp dịch vụ công) trực thuộc
|
|
|
|
-
|
|
3
|
Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
|
|
|
-
|
|
Ghi chú: ô đánh dấu “-“ là không cần thống kê số liệu.
PHỤ LỤC 4
SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Số lượng
|
Tỷ lệ % (So với tổng số TTHC trong bộ TTHC)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
|
|
1
|
Số TTHC của cơ quan, đơn vị được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của tỉnh.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các thủ tục hành chính thực hiện giải quyết theo cơ chế một cửa tại cơ quan, đơn vị.
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị.
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ XỬ LÝ TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Đã xử lý/Đã thực hiện
|
Tỷ lệ % so với tổng số
|
Ghi chú
|
1
|
Số vấn đề đặt ra sau kiểm tra cải cách hành chính
|
|
|
|
|
2
|
Số phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
|
|
|
|
3
|
Số vấn đề đặt ra sau kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị các cấp.
|
|
|
|
|
4
|
Số vấn đề phát hiện sau khi rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
5
|
Số vấn đề phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra VBQPPL
|
|
|
|
|
6
|
Số quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp được thực hiện ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
|
|
|
|
7
|
Số VBQPPL được tổ chức triển khai thực hiện (tổng số các văn bản của các ngành, lĩnh vực)
|
|
|
|
|
8
|
Số VBQPPL được kiểm tra (tổng số các văn bản của các ngành, lĩnh vực)
|
|
|
|
|
9
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra việc thực hiện VBQPPL
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Tỷ lệ % so với tổng số
|
Ghi chú
|
1
|
Số lượng công chức cấp xã
|
|
-
|
|
2
|
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định
|
|
|
|
3
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
|
|
|
|
Ghi chú: ô đánh dấu “-“ là không cần thống kê số liệu.
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Stt
|
Kế hoạch
|
Thời gian ban hành
|
Số nhiệm vụ/ số đơn vị trong kế hoạch
|
Số nhiệm vụ/ đơn vị được hoàn thành theo kế hoạch
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của tỉnh
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8
TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ
PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Đã xử lý/Đã thực hiện
|
Tỷ lệ % so với tổng số
|
Ghi chú
|
1
|
Số phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 9
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
Stt
|
Kế hoạch
|
Thời gian ban hành
|
Số nhiệm vụ/ số đơn vị trong kế hoạch
|
Số nhiệm vụ/ đơn vị được hoàn thành theo kế hoạch
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 10
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Chia ra
theo cấp hành chính
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
|
|
|
-
|
|
3
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện cung cấp dịch vụ công trục tuyến.
|
|
|
|
-
|
|
4
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử
|
|
|
|
-
|
|
Ghi chú: ô đánh dấu “-“ là không cần thống kê số liệu.
PHỤ LỤC 11
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Chia ra
theo cấp hành chính
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Số cơ quan hành chính (tỉnh, huyện, xã) thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định 130
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ quan hành chính (tỉnh, huyện, xã) ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định 130
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cơ quan hành chính (tỉnh, huyện, xã) ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức
|
|
|
|
|
|
4
|
Số đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 43
|
|
|
|
-
|
|
5
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
|
|
|
-
|
|
6
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
|
|
|
|
-
|
|
Ghi chú: ô đánh dấu “-“ là không cần thống kê số liệu.
PHỤ LỤC 12
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ÁP DỤNG ISO
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Chia ra
theo cấp hành chính
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã được cấp chứng chỉ ISO
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 13
TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ XỬ LÝ TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA VĂN BẢN QPPL
Stt
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Đã xử lý/Đã thực hiện
|
Tỷ lệ % so với tổng số
|
Ghi chú
|
1
|
Số vấn đề phát hiện sau khi rà soát văn bản quy phạm pháp luật thực hiện tại địa phương
|
|
|
|
|
2
|
Số vấn đề phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra VBQPPL tại địa phương
|
|
|
|
|
3
|
Số quy định của Chính phủ về phân cấp được thực hiện ở địa phương
|
|
|
|
|
4
|
Số VBQPPL được tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương
|
|
|
|
|
5
|
Số VBQPPL thực hiện tại địa phương được kiểm tra (tổng số các văn bản của các ngành, lĩnh vực)
|
|
|
|
|
6
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại địa phương
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |