Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc


Trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng bảo trợ xã hội thay đổi nơi cư trú. Mã số hồ sơ: 214288



tải về 8.22 Mb.
trang32/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   ...   67

50. Trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng bảo trợ xã hội thay đổi nơi cư trú. Mã số hồ sơ: 214288


a) Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Khi đối tượng bảo trợ xã hội đang nhận trợ cấp xã hội hàng tháng thay đổi nơi cư trú, thì đối tượng hoặc người giám hộ làm đơn đề nghị thay đổi nơi nhận trợ cấp xã hội hàng tháng gửi UBND cấp xã. Khi nhận được đơn của đối tượng Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị đến Phòng Lao Động - Thương binh và Xã hội;

+ Bước 2: Phòng Lao Động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng từ nơi ở cũ sang nơi ở mới trong trường hợp đối tượng đang nhận trợ cấp xã hội hàng tháng chuyển từ xã, phường, thị trấn này sang xã, phường, thị trấn khác trong cùng cấp huyện đang quản lý;

Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng Quyết định thôi hưởng trợ cấp và có giấy giới thiệu, kèm theo hồ sơ để đối tượng bảo trợ xã hội đến làm nhận trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi ở mới;

+ Bước 4: Chuyển kết quả về UBND cấp xã đề nghị để trả cho người đề nghị.



b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp.

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị thay đổi nơi nhận trợ cấp xã hội hàng tháng.



- Văn bản đề nghị của UBND cấp xã.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc trong đó:

- Cấp xã: 02 ngày làm việc trong đó: .

- Cấp huyện: 05 ngày làm việc trong đó: .

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.



51. Giải quyết trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Mã số hồ sơ:214291

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng và thân nhân đối tượng:

Làm bản khai theo mẫu quy định (Mẫu 1 B) hoặc (Mẫu 1C) đối với đối tượng đã từ trần.

Nộp bản khai và một trong các giấy tờ thể hiện có quá trình tham gia chiến tranh Bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế cho Trưởng thôn, xóm, ấp.

- Bước 2: Thôn, ấp:

Tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có hộ khẩu thường trú ở địa phương, tổng hợp, kiểm tra, rà soát và báo cáo UBND cấp xã qua Hội đồng chính sách xã.

- Bước 3: UBND cấp xã:

Thành lập Hội đồng chính sách xã: Chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ đối với từng đối tượng theo đợt.

Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ do các trưởng thôn, ấp báo cáo, hoàn thành việc xét duyệt, lập hồ sơ và xác nhận hồ sơ cho từng đối tượng, báo cáo UBND cấp huyện qua Phòng Lao động – TB&XH.

Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian tính hưởng chế độ hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại xác minh, làm rõ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo sau.

Đối với trường hợp đối tượng sinh quán ở địa phương, hiện đang cư trú ở địa phương khác, có yêu cầu xác nhận hồ sơ thì sau khi Hội đồng chính sách xã xét duyệt, nếu đủ điều kiện, UBND cấp xã xác nhận và đề nghị chính quyền địa phương nơi đối tượng đang cư trú xem xét, đề nghị hưởng chế độ theo quy định.

- Bước 4: Phòng Lao động – TB&XH:

Tiếp nhận hồ sơ đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh do UBND cấp xã báo cáo. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, tiến hành rà soát, đối chiếu tổng hợp, báo cáo về Sở lao động – TB&XH kèm theo hồ sơ của đối tượng và danh sách của đối tượng (mẫu 3C)

b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản khai cá nhân của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần), mẫu 1B hoặc 1C, bản chính;

- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử tử sĩ đối với đối tượng từ trần (bản chính hoặc bản sao);

- Một trong số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt.

- Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã (Mẫu 2)

- Công văn đề nghị (Mẫu 3A); Danh sách (Mẫu 3C).



* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị.

h) Lệ phí (nếu có):

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Bản khai cá nhân của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần), mẫu 1B hoặc 1C.

- Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã (Mẫu 2)

- Công văn đề nghị (Mẫu số 3A);

- Danh sách (Mẫu số 3C)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

* Điều kiện về đối tượng:

- Cán bộ, công nhân viên chức, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã thôi việc trước ngày 01/01/1995.

- Chuyên gia các ngành trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã thôi việc trước ngày 01/01/1995.

- Cán bộ cấp xã trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đã thôi việc.

- Công an cấp xã do chính quyền cấp xã tổ chức và quản lý trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đã thôi việc hoặc nghỉ việc về gia đình.

- Thanh niên xung phong tập trung sau ngày 30/4/1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhệm vụ quốc tế đã thôi việc hoặc nghỉ việc về gia đình.

Các đối tượng trên không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động hàng tháng.

Không áp dụng đối với đối tượng:

- Đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi.

- Vi phạm pháp luật đang chấp hành án tù giam, tù chung thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội về xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích, bị tước danh hiệu, bị buộc thôi việc.

- Xuất cảnh trái phép, định cư bất hợp pháp ở nước ngoài, hoặc bị tòa án tuyên bố mất tích.

- Đối tượng đã từ trần nhưng không còn vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, người nuôi dưỡng hợp pháp.

* Điều kiện về thời gian và địa bàn:

Tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được quy định như sau:

- Ở Biên giới Tây Nam từ tháng 5/1975 đến ngày 07/01/1979.

- Ở biên giới phía Bắc từ tháng 02/1979 đến 31/12/1988.

- Truy quyét Ful rô ở Tây Nguyên từ tháng 5/1975 đến tháng 12/1992.

- Làm nhiệm vụ giúp bạn Lào từ tháng 5/1975 đến 31/12/1988.

- Làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia từ tháng 01/1979 đến ngày 31/8/1989.

* Yêu cầu về giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ:

Giấy tờ gốc hoặc được coi như là giấy tờ gốc:

- Quyết định thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế.

- Lý lịch cán bộ công chức, viên chức; lý lịch lao động nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);

Các giấy tờ trên bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.

- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi đối tượng chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng trước khi thôi việc, thôi công tác hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi viêc.

Giấy tờ liên quan, gồm:

- Quyết định tuyển dụng, nâng lương, điều động, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ;

- Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong;

- Hồ sơ hưởng BHXH một lần;



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ Về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của liên Bộ Quốc phòng – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu 1B


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BẢN KHAI CÁ NHÂN


Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần

theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011

của Thủ tướng Chính phủ

Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .......................................  Nam, nữ.

Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã):………………..

...................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: …/…../………….. Số CMND: ...........................................

Quê quán: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

....................................................................................................................................

Vào Đảng: ……………………… Chính thức: ........................................................

Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức:

Ngày … tháng ….. năm …….Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý: ............................. ………………………………………….

Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ….. tháng ….. năm ..........

Tái ngũ: Ngày …… tháng ….. năm ….., đơn vị (c, d, e, f …) .................................

................................................... …………………………………………………...

Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ........................................................

Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:

Xã …………. huyện ……………. tỉnh……………………….

Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: .................................... ……………………………………………………………..

....................................................................................................................................

Hiện nay đang được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì: .............................................................

Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế chưa? ..................................

Các giấy tờ còn lưu giữ: ...........................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................


QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)


Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Cấp bậc, chức vụ, chức danh

Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức

Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)























































































































































Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng.

Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.


Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.







Ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)


Mẫu 1C


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BẢN KHAI THÂN NHÂN

Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg

ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng

Họ và tên: ………………………….. Bí danh: ......................................  Nam, nữ.

Ngày, tháng, năm sinh: ……...………….. Số CMND: ..........................................

Quê quán: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ..........................................................................

Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là ...................................................................

2. Phần khai về đối tượng

Họ và tên: ………………………….. Bí danh: ......................................  Nam, nữ.

Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): …..........................................

Năm sinh: ..................................................................................................................

Quê quán: ..................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Từ trần: Ngày ….. tháng ….. năm ……… tại: .........................................................

....................................................................................................................................

Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: ngày.…tháng…. Năm

Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ chức quản lý:…….....

....................................................................................................................................

Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:  Ngày … tháng … năm .............

Tái ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ……., đơn vị (c, d, e, f …) ................................

Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ........................................................

Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã .......................................

huyện …………………. tỉnh ....................................................................................

Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia các tổ chức:

………..năm……tháng.

Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ….. năm ….. tháng (Từ tháng ….. năm ….. đến ….. tháng ….. năm …...)

Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ:

....................................................................................................................................

Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:       

Các giấy tờ còn lưu giữ: ............................................................................................

....................................................................................................................................



QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)


Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Cấp bậc, chức vụ, chức danh

Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan, tổ chức

Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)

























































































































Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng.

Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.



Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.




Ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)


Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Mẫu 2


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ

Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg

ngày 09 tháng 11 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

Hôm nay, ngày…..tháng……năm 20 ..…Hội đồng chính sách xã (phường) .............................huyện (quận) ………………… tỉnh (thành phố) ..... …………..



Chúng tôi gồm:

1. Chủ tịch Hội đồng chính sách xã: …………………………… Chức vụ .............

2. Đại diện cán bộ quân sự: .................................................. Chức vụ .……………

3. Đại diện ngành Lao động - Thương binh và Xã hội:

……………………………………………………..………. Chức vụ ............... ….

4. Đại diện Đảng ủy xã (chi bộ): …………………………………Chức vụ ............

5. Đại diện Hội Cựu chiến binh xã: …………………………….. Chức vụ .............

6. Đại diện Hội Cựu TNXP: ……………………………………..Chức vụ .............

7. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: …………………………………Chức vụ ...........

8. Trưởng thôn: .........................................................................................................



Thành phần khác được mời:

1. Đại diện chi Hội Cựu chiến binh ..........................................................................

2. Đại diện ................................................................................................................

3. ...............................................................................................................................

4. ...............................................................................................................................

Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.



Nhất trí đề nghị:

Ông (bà): ………………………… Bí danh:.…………...................... sống (chết).

Sinh năm: ………………………. Từ trần ngày …… tháng ….. năm ....................

Quê quán: .................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................

Là đối tượng tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế, thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã) ............................... ………………………….

Nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày ….. tháng ….. năm ..

Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày ….. tháng ….. năm …….

Tổng thời gian công tác: ….. năm ….. tháng.

Trong đó, thời gian được tính hưởng theo quy định: ……….. năm ….. tháng.

Hiện đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): ................................................... ...............

Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ: ....................................................................

....................................................................................................................................

Đề nghị cấp trên cung cấp và giải quyết chế độ (1) ……………………….. cho Ông (Bà) ……….hoặc thân nhân của đối tượng là Ông (Bà) ......................................................... được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.

Biên bản lập thành ………. bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:


Đại diện
Đảng ủy xã
(Ký, ghi rõ họ tên)


Đại diện
Cán bộ ngành LĐTBXH
(
Ký, ghi rõ họ tên)

Xã đội trưởng
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Chủ tịch
Hội đồng chính sách
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Đại diện
Hội Cựu TNXP
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Đại diện
Hội Cựu chiến binh
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng thôn
(
Ký, ghi rõ họ tên)


Đại diện
Mặt trận Tồ quốc
(
Ký, ghi rõ họ tên)



Mẫu 3A

……………………………
………………………….(1)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: ………./………

…….., ngày …….. tháng ….. năm 20…….

V/v đề nghị hưởng chế độ

theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg

Kính gửi: ……………………………………………………..

……………………………………………….(2)
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề nghị của ............................................

…………………………………………..(1) đề nghị ……………………(2) giải quyết chế độ ……………………………… (3) cho........................  đối tượng.

(có danh sách và hồ sơ kèm theo).

Đề nghị ...................................................................... (2) xem xét giải quyết.





Nơi nhận:
- ………….
- ………….
- ………….
- Lưu: ……


………………. (4)
(Ký tên, đóng dấu)



Ghi chú:

- Mẫu này dùng cho cấp xã (phường) trở lên;

- (1) Cấp đề nghị;

- (2) Cấp trên trực tiếp;

- (3) Chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;

- (4) Chức vụ người ký.

Mẫu 3C




……………………….
…………………... (1)
---------------

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ

(Kèm theo Công văn đề nghị số ……… ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. của ………………….)














































































































Số TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Sống hay chết

Số năm được hưởng

Mức trợ cấp (đồng)

Ghi chú






















































































































































































































































- Tổng số đối tượng:…………………..

…………………………………………

Tổng số tiền: ………………………….

…………………………………………







NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)

………., ngày ……… tháng ….. năm ………..

……………………………………………(2)


(Ký tên, đóng dấu)


Ghi chú:

- Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên

- (1) Cấp đề nghị.

- (2) Chức vụ người ký.

- Số năm được hưởng từ 2 năm trở xuống ghi bằng 2 năm.

III. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH:

1/ Đăng ký lập hộ kinh doanh. Mã số hồ sơ 214297

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ sau đó chuyển cho công chức thuộc Phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định.

- Bước 3: Công chức xử lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã điền đầy đủ các thông tin. Trường hợp có sai sót nào thì yêu cầu cán bộ thụ lý hồ sơ chỉnh sửa ngay để hoàn thiện, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b/ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh ( Mẫu)

  Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

       Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

+ Chứng minh nhân dân phô tô, kèm theo bản chính để đối chiếu;



Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập thì phải có biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, một nhóm người.

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh

h/ Lệ phí: 20.000 đồng/lần cấp

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.

- Nghị định số14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Thông tư số 14/2010/TT-BKH, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, đăng ký kinh doanh theo Nghị định số43/2010/NĐ-CP.

- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.


Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:


Phụ Lục I-6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.............................................
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)............................................ Nam/Nữ

Sinh ngày: .../......./.........Dân tộc:................................Quốc tịch:.......................................

Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Cơ quan cấp: ............................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):.................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...............................................................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Cơ quan cấp: ............................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................

Điện thoại: ....................................... Fax: ..........................................................................

Email: .............................................. Website: ...................................................................

Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh với nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh: (ghi bằng chữ in hoa)......................................................................

2. Địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................

Điện thoại: ....................................... Fax: ..........................................................................

Email: .............................................. Website: ...................................................................

3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................

4. Vốn kinh doanh: ........................................................................


Tôi cam kết:

- Bản thân và các cá nhân tham gia góp vốn không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh;

- Tự chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.


......, ngày...... tháng....... năm.......

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH

(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo giấy đề nghị đăng ký kinh doanh:

- ...................

- ...................

- ...................



2/ Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh. Mã số hồ sơ: 214303

a/ Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ. Sau khi bổ sung hồ sơ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho công chức xử lý thuộc bộ phận Kế hoạch Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch để thẩm định.

- Bước 3: Công chức xử lý hồ sơ dự thảo kết quả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đảm bảo theo yêu cầu, trình lãnh đạo Phòng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b/ Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Mẫu đơn thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh.

+ Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh (cũ).

+ Đối với những ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đai diện hộ gia đình.



- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d/ Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, hộ gia đình, một nhóm người.

f/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Phòng Tài chính-Kế hoạch

g/ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

h/ Lệ phí: 15.000 đồng/lần cấp

i/ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh.

k/ Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.

- Nghị định số14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện., quận, thi xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Thông tư số 14/2010/TT-BKH, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, đăng ký kinh doanh theo Nghị định số43/2010/NĐ-CP.

- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục III-6


TÊN HỘ KINH DOANH


Số: .....



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc








Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   28   29   30   31   32   33   34   35   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương