Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tời trục mỏ qcvn /bct


SỔ KIỂM TRA TOA XE CHỞ NGƯỜI



tải về 1.51 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích1.51 Mb.
#22302
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

SỔ KIỂM TRA TOA XE CHỞ NGƯỜI


Bộ phận, công trường, Phân xưởng:………………

Đơn vị:

Bắt đầu ghi sổ từ ngày…..tháng…..năm…

Kết thúc ghi sổ vào ngày….tháng…..năm…

Phần I

TT

Các hạng mục kiểm tra


Tháng, năm

Ngày


1

2

n

31

1

2

3

1


Toa xe số:

a) Hình dáng bên ngoài

b) Cơ cấu nối móc

c) Thiết bị tín hiệu

d) Hệ trục

e) Bánh goòng

g) Hệ thống phanh

h) Ghế ngồi

i) Bảo hiểm cửa lên xuống














2

Kết luận cho phép vận chuyển













3

Chữ ký của người kiểm tra













Phần II

Ngày, tháng



Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị

Phương pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện.

Họ, tên người thực hiện



Đánh giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ kỹ của người thực hiện và phụ trách cơ điện mỏ

1

2

3

4













SỔ KIỂM TRA THÙNG CŨI


Bộ phận, công trường, Phân xưởng:………………

Đơn vị:

Bắt đầu ghi sổ từ ngày…..tháng…..năm…

Kết thúc ghi sổ vào ngày….tháng…..năm…

Phần I

TT

Các hạng mục kiểm tra


Tháng, năm

Ngày


1

2

n

31

1

2

3

1


a) Nóc, vách thùng cũi

b) Cam hãm trong thùng cũi

c) Tay vịn trong thùng cũi

d) Cửa ra vào thùng cũi

e) Hệ thống phanh dù thùng cũi

g) Bạc thùng cũi

h) Cơ cấu nối móc

i) Phu li treo

k) kẹp cáp, bu lông, đai ốc kẹp cáp

l) Vòng kiểm tra















2

Kết luận cho phép vận chuyển













3

Chữ ký của người kiểm tra













Phần II

Ngày, tháng



Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị

Phương pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện.

Họ, tên người thực hiện



Đánh giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ kỹ của người thực hiện và phụ trách cơ điện mỏ

1

2

3

4













SỔ KIỂM TRA THIẾT BỊ TỜI TRỤC MỎ


Bộ phận, công trường, Phân xưởng:………………..

Đơn vị:…………………………

Bắt đầu ghi sổ từ ngày …..tháng……năm…

Kết thúc ghi sổ vào ngày…..tháng……năm…

Phần I

TT

Các hạng mục kiểm tra


Tháng, năm

Ngày


1

2

n

31

1

2

3

1


Thùng trục, thùng cũi, thùng skip và toa xe chở người:

a) Kiểm tra thùng trục đào lò: Quai treo, puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra, bạc dẫn hướng, cơ cấu chống lật thùng (thùng có kết cấu chở người).

b) Kiểm tra thùng cũi: Puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra, cửa thùng, cơ cấu chốt an toàn cửa thùng, ray trong thùng, cam hãm goòng, bạc dẫn hướng thùng, phanh dù, nóc, vách, khung chịu lực của thùng thùng.

c) Kiểm tra thùng skip: Puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra, cơ cấu đóng mở dỡ tải, bạc dẫn hướng, nóc, vách thùng, khung chịu lực của thùng.



d) Toa xe chở người: Phanh toa xe (phanh dù), móc cáp với toa xe, chốt, ắc và cơ cấu liên kết toa xe, hệ trục và bánh xe, cáp bảo hiểm (cáp quá hải), ghế ngồi, bảo hiểm cửa lên, xuống.













2

Cơ cấu treo cáp dẫn hướng: Sự kẹp chặt của cáp, bu lông kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra.













3

Bàn điều khiển: Sự làm việc của các đồng hồ chỉ báo, đèn tín hiệu, các công tắc điều khiển, tay điều khiển.













4

Sự bắt chặt của bu lông móng, bắt giữ thiết bị và xát xi, múp nối giảm tốc và động cơ, múp nối giảm tốc và tang tời, các gối đỡ của tang tời trục.













5

Hệ thống phanh an toàn và phanh công tác: Khe hở giữa má phanh và đĩa phanh (phanh đĩa) hoặc giữa đai phanh và vành phanh (phanh đai), sự liên kết chắc chắn của cơ cấu cơ khí các cụm phanh, áp lực phanh.













6

Phanh sự cố và các cơ cấu chốt hãm tang tời.













7

Hệ thống thủy lực: Lượng dầu trong thùng dầu, sự kín khít của thiết bị thủy lực, đường ống, bơm dầu, các van an toàn, van điều tiết, van xả, áp lực thủy lực trong hệ thống khi làm việc, các thiết bị đo lường, cảm biến nhiệt độ và áp lực.













8

Hệ thống khí nén: Bình chứa khí nén, van an toàn, van lưu lượng, bộ lọc khí, sự kín khít của hệ thống, áp lực khí nén khi hệ thống làm việc, cảm biến nhiệt độ và áp lực.













9

Hệ thống dầu bôi trơn: Lượng dầu trong thùng dầu, thiết bị lọc dầu, sự kín khít của thiết bị thủy lực, đường ống, bơm dầu, các van an toàn, van điều tiết, van xả, áp lực thủy lực trong hệ thống khi làm việc, các thiết bị đo lường, cảm biến áp lực dầu bôi trơn.













10

Cơ cấu chỉ báo độ sâu: Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu chỉ báo, sự chỉ báo chính xác vị trí thùng trục trong giếng với sự chỉ báo vị trí thùng trục trên bảng chỉ báo.













11

Hệ thống tín hiệu giếng. Kiểm tra sự làm việc chính xác của hệ thống theo thiết kế: Tín hiệu âm thanh, ánh sáng, tín hiệu số.













12

Sự làm việc chính xác của tời trục theo hành trình biểu đồ tốc độ.













13

Đường cong dỡ tải skip, cơ cấu chất tải vào skip và ngăn định lượng.













14

Cơ cấu bảo vệ an toàn:

a) Thiết bị hạn chế tốc độ theo biểu đồ tốc độ.

b) Cơ cấu bảo vệ liên động điện:

- Vượt tốc độ chạy đều 15%

- Quá nâng

- Quá hạ


- Chùng cáp, lắc cáp

- Mòn má phanh (khe hở má phanh lớn hơn cho phép), sự tiếp xúc của má phanh với vành phanh hoặc đĩa phanh

- Nhiệt độ động cơ

- Áp lực phanh thủy lực thấp

- Áp lực dầu bôi trơn thấp

- Ap lực phanh khí nén thấp

- Cửa an toàn ra vào giếng ở các sàn tiếp nhận

- Không cho phép nhả phanh an toàn nếu tay điều khiển của phanh công tác không ở vị trí “hãm”, đồng thời tay gạt của bộ khống chế không ở vị trí “không”

- Dừng thùng trục đào lò khi đến mặt bằng có cửa che ở cốt không

- Dừng thùng trục đào lò khi cách sàn công tác 5m và khi đến gần gương giếng

- Truyền tín hiệu cho thợ điều khiển tời trục hoặc thợ tín hiệu sân giếng khi cáp hãm trong rốn giếng bật ra cũng như khi cáp cân bằng quá mức cho phép

- Tín hiệu âm thanh tự động báo tín hiệu bắt đầu chu kỳ giảm tốc.















15

Kiểm tra cáp thép:

a) Bằng mắt thường và thước đo: Số sợi đứt, độ mòn tiết diện, sự tở tao, sự han gỉ của cáp, mỡ bảo quản cáp



b) Sự liên kết chặt của cáp với phễu cáp (tời một đầu có trao đổi goòng và toa xe chở người)













16

Puli tháp giếng, puli hướng cáp: Kiểm tra cơ cấu bắt chặt, nan hoa, độ mòn vành puli, trục và ổ trục puli













17

Hộp giảm tốc: Kiểm tra bu lông bắt giữ, kiểm tra các gối đỡ, ngón nối, nhiệt độ, dầu bôi trơn, tiếng kêu trong khi vận hành













18

Động cơ điện: Kiểm tra bu lông bắt giữ, nhiệt độ động cơ khi làm việc, tiếng kêu, dòng điện khi động cơ làm việc













19

Thiết bị điện: Kiểm tra sự làm việc của các thiết bị điều khiển, khí cụ điện, các cơ cấu đóng cắt điện













20

Cơ cấu hoãn xung đỡ thùng













21

Khung giằng, tháp giếng













22

Neo giữ khung giằng, tháp giếng













23

Chữ ký của người kiểm tra













24

Chữ ký của người giám sát













Nhận xét của Phó giám đốc cơ điện mỏ:………………………….

Phần II

Ngày, tháng



Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị

Phương pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện.

Họ, tên người thực hiện



Đánh giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ kỹ của người thực hiện và phụ trách cơ điện mỏ

1

2

3

4

..

…………….

……………………

……………………….

Hướng dẫn ghi sổ

Phần I: Ghi chép tình trạng của các chi tiết, thiết bị, cơ cấu của tời trục sau khi kiểm tra.

Cột 3 do Phó giám đốc cơ điện mỏ hoặc người được phân công chuyên trách về trục tải có trách nhiệm xem xét, kiểm tra trục tải ghi. Ghi thứ tự theo từng ngày, tháng; trong cột ghi ký hiệu:

“T” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết còn tốt;

“H” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết hỏng;

“CKT” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết chưa được kiểm tra.

Đối với đường cáp treo chở người được ghi vào các mục 1, 2, 12, 13, 14, 15 và 16.



Phần II: Ghi các hỏng hóc (chi tiết hỏng, mức độ hỏng hóc và phương pháp khắc phục chúng).

Người tiến hành kiểm tra (thợ trực cơ điện trục tải) ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của các bộ phận và đánh dấu ký hiệu “H” vào phần I.

Trong cột 3, Phó giám đốc cơ điện mỏ ghi phương án khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc phục.

Ghi chú:


  1. Mỗi thiết bị trục tải mỏ phải có một quyển sổ riêng.

  2. Người chịu nhiệm về các sổ này là Phó giám đốc cơ điện mỏ.

  3. Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai của mỏ.

  4. Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà được lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được và ý kiến của cán bộ nhận xét.





tải về 1.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương