Nghi lễ ht. Hoàn Thông o0o



tải về 2.86 Mb.
trang45/55
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích2.86 Mb.
#14352
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   ...   55

THÁNG ĐẠI LỢI

Về tháng ĐẠI LỢI: Nếu cưới rước dâu luận tháng theo tuổi nàng dâu, còn gởi rể thì phải luận tháng theo tuổi chàng rể.


Nên có câu “Luận nữ mạng lợi ngoạt, như nạp tế luận nam mạng. Phàm hành giá đại lợi ngoạt như tiền, bá vô cấm kỵ”: Cưới rưóc dâu luận tháng theo tuổi náng dâu, còn bắt rể luận tháng theo tuổi chàng rể. Phàm cưới gả được tháng đại lợi như trên, không có điều gì cấm kỵ. Ở đây nói không cấm kỵ tức không kỵ đôi bên suôi gia, nàng dâu, chàng rể hay ông mai mà thôi.
Xem bảng tóm lược ở dưới:

 


 

Năm sanh


Tháng Đại Lợi

Tháng Tiểu Lợi

Tháng Kỵ Mai

Tháng Kỵ Ông Cô

Tháng Kỵ Cha Mẹ Gái

Tháng Kỵ Phu Chủ

Tháng Kỵ Nữ Thân

Tý-Ngọ

6 ,12

1, 7

1, 7

2, 8

3, 9

4, 10

5, 11

Sửu-Mùi

5, 11

4, 10

4, 10

3, 9

2, 8

1, 7

6, 12

Dần-Thân

2, 8

3, 9

3, 9

4, 10

5, 11

6, 12

1, 7

Ngọ-Dậu

5, 7

6, 12

6, 12

5, 11

4, 10

3, 9

2, 8

Thìn-Tuất

4, 10

5, 11

5, 11

6, 12

1, 7

2, 8

3, 9

Tỵ-Hợi

3, 9

2, 8

2, 8

1, 7

6, 12

5, 11

4, 10

CHÚ THÍCH:
1. Tháng kỵ ông (bà) mai, nếu không có ông (bà) mai dùng được Tiểu lợi không kỵ.
2. Tháng kỵ ông cô, không có ông cô không kỵ.
3. Tháng kỵ cha, mẹ bên gái, không có cha mẹ không kỵ.
4. Dầu được tháng ĐẠI LỢI, nhưng gặp tháng CÔ HƯ SÁT vẫn phải tránh, không dùng được.
---o0o---

THÁNG CÔ HƯ SÁT


(Quan Trọng)
Nếu cưới gả phạm nhằm tháng CÔ, HƯ sát tất sanh ra những chuyện lôi thôi để bổ, nên người biết phải cẩn thận chỗ này! Xem giải thích dưới đây:
GIÁP TÝ tuần CÔ cữu, thập ngoạt, tam, tứ nguyên lai đinh thị HƯ. Nghĩa là người sanh vào vòng GIÁP TÝ thì tháng 9, tháng 10 phạm CÔ, còn tháng 3, tháng 4 phạm HƯ.
GIÁP TUẤT tuần CÔ thất, bát ngoạt; nhứt, nhì HƯ giá diệc ly thư. Nghĩa là ngưòi sanh vào vòng GIÁP TUẤT thì tháng 7, tháng 8 gả cưới phạm CÔ, tháng 1, tháng 2 phạm HƯ.
GIÁP THÂN tuần CÔ ngũ, lục ngoạt; thập nhứt, thập nhị HƯ hồi qui. Nghĩa là người sanh vào vòng GIÁP THÂN thì tháng 5, tháng 6 là CÔ, tháng 11, tháng 12 là HƯ.
GIÁP NGỌ tuần CÔ tam, tứ ngoạt; như HƯ cữu, thập nữ phòng phu. Nghĩa là người sanh vòng GIÁP NGỌ thì tháng 3, tháng 4 là CÔ; tháng 9, tháng 10 là HƯ. (Nữ bị phòng phu)
GIÁP THÌN tuần trung CÔ nhứt nhị, thất, bát chi ngoạt định HƯ chi. Người sanh vào vòng GIÁP THÌN thì tháng 1, tháng 2 là CÔ; tháng 7, tháng 8 là HƯ.
GIÁP DẦN tuần CÔ thập nhứt, thập nhị, ngũ, lục, phùng chi tắc thị HƯ. Người sanh vào vòng GIÁP DẦN thì tháng 11, tháng 12 l2 CÔ; tháng 5, tháng 6 là HƯ.
Ta nên tóm tắc lại cho dễ thấy:
Sanh vòng GIÁP TÝ: tháng 9, 10 = CÔ; tháng 3,4 = HƯ
GIÁP TUẤT : tháng 7, 8 = CÔ; tháng 1, 2 = HƯ
GIÁP THÂN : tháng 5, 6 = CÔ; tháng 11, 12 = HƯ
GIÁP NGỌ : tháng 3, 4 = CÔ; tháng 9, 10 = HƯ
GIÁP THÌN : tháng 1, 2 = CÔ; tháng 7, 8 = HƯ
GIÁP DẦN : tháng 11, 12 = CÔ; tháng 5, 6 = HƯ
---o0o---
ÍCH TÀI, THỐI TÀI
Trong sách Trần Tử Tánh và Tam thê diễn câm có ghi rõ về nam mạng gì sanh vào 6 tháng nào được ích tài và 6 tháng nào thì thối tài (tiền của) cho nhà vợ, và nữ mạng gì sanh vào 6 tháng nào được ích tài và 6 tháng nào thì thối tài cho nhà chồng.
Đừng lầm là cưới tháng nào thì tấn tài cưới tháng nào thì thối tài! Đây chỉ do mới tháng sanh mà thôi.
Hãy xem ở dưới:
MẠNG NAM SANH
MẠNG KIM: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho nhà gái 17 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 thối tài cho nhà gái 9 năm.
MẠNG MỘC: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho nhà gái 50 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 thối tài cho nhà gái 9 năm.
MẠNG THỦY: Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 ích tài cho nhà gái 40 năm.
Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 thối tài cho nhà gái 50 năm.
MẠNG HỎA: Sanh từ tháng 4 đến tháng 9 ích tài cho nhà gái 30 năm.
Sanh từ tháng 10 đến tháng 3 thối tài cho nhà gái 19 năm.
MẠNG THỔ: Sanh từ tháng 5 đến tháng 10 ích tài cho nhà gái 30 năm.
Sanh từ tháng 11 đến tháng 4 thối tài cho nhà gái 29 năm.

NỮ MẠNG SANH

MẠNG KIM: Sanh từ tháng 12 đến tháng 5 ích tài cho nhà trai 29 năm.
Sanh từ tháng 6 đến tháng 11 thối tài cho nhà trai 19 năm.
MẠNG MỘC: Sanh từ tháng 3 đến tháng 8 ích tài cho nhà trai 30 năm.
Sanh từ tháng 9 đến tháng 2 thối tài cho nhà trai 25 năm.
MẠNG THỦY: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho nhà trai 37 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 thối tài cho nhà trai 18 năm.
MẠNG HỎA: Sanh từ tháng 6 đến tháng 11 ích tài cho nhà trai 29 năm.
Sanh từ tháng 12 đến tháng 5 thối tài cho nhà trai 50 năm.
MẠNG THỔ: Sanh từ tháng 10 đến tháng 3 ích tài cho nhà trai 50 năm.
Sanh từ tháng 4 đến tháng 9 thối tài cho nhà trai 35 năm.


---o0o---



tải về 2.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   41   42   43   44   45   46   47   48   ...   55




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương