Menu phụ Sum ( SHIFT 1 (STAT) 4 (Sum))
Kiểu
|
Ý nghĩa
|
1
|
Tổng bình phương của dữ liệu X
|
2
|
Tổng dữ liệu X
|
3
|
Tổng bình phương của dữ liệu Y
|
4
|
Tổng dữ liệu Y
|
5
|
Tổng xy
|
6
|
Tổng các lập phương củadữ liệu X
|
7
|
Tổng
|
8
|
Tổng dữ liệu X lũy thừa 4
|
Kiểu
|
Ý nghĩa
|
1 n
|
Số các mẫu
|
2
|
Trung bình của dữ liệu X
|
3
|
Độ lệch tiêu chuẩn của dữ liệu X
|
4
|
Độ lệch tiêu chuẩn mẫu của dữ liệu X
|
5
|
Trung bình của dữ liệu Y
|
6
|
Độ lệch tiêu chuẩn của dữ liệu Y
|
7
|
Độ lệch tiêu chuẩn mẫu của dữ liệu Y
|
Kiểu
|
Ý nghĩa
|
1 minX
|
Giátrị của cực tiểu dữ liệu X
|
2 maxX
|
Giátrị của cực đạidữ liệu X
|
3 minY
|
Giátrị của cực tiểu dữ liệu Y
|
4 maxY
|
Giátrị của cực đại dữ liệu Y
|
Kiểu
|
Ý nghĩa
|
1 A
|
Hệ số A
|
2 B
|
Hệ số B
|
3 r
|
Hệ số tương quan r
|
4
|
Giátrị giá trị ước lượng của x
|
5
|
Giátrị giá trị ước lượng của y
|
Phụ lục Hồi quy tuyến tính <#061> đến <#064>
Các ví dụ <#062> đến <#064> đều sử dụng dữ liệu nhập trong ví dụ <#061>
*1 Giá trị ước tính ( y = -3 = ? )
*2 Giá trị ước tính ( y = 2 = ? )
Các lệnh được dùng khi tính hồi quy bậc hai ( )
Với hồi quy bậc hai , được thực hiện theo phương trình mẫu dưới đây
Xem Phụ lục <#065> để biết thêm về cách dùng các lệnh
Menu phụ Reg ( SHIFT 1 (STAT) 7 (Reg))
Kiểu
|
Ý nghĩa
|
1 A
|
Hệ số A
|
2 B
|
Hệ số B
|
3 C
|
Hệ số C
|
4
|
Giátrị giá trị ước lượng của
|
5
|
Giátrị giá trị ước lượng của
|
6
|
Giátrị giá trị ước lượng của y
|
Hoạt động của menu phụ Sum(sums) , menu phụ Var ( số mẫu trung bình , độ lệch chuẩn ) và menu phụ MinMax (giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất) giống phép hồi quy tuyến tính .
Phụ lục Tính hồi quy bậc hai <#066> đến <#068>
Các ví dụ <#066> đến <#068> đều sử dụng dữ liệu nhập trong ví dụ <#061>
Các phần khác
Về chi tiết các công thức của lệnh bao gồm các kiểu hồi quy , tham khảo các công thức đã ghi
Phụ lục từ <#069> đến <#073>
Kiểu tính thống kê
|
Phương trình mẫu
|
Công thức tính
|
Hồi quy logarit (lnX)
|
y = A + BlnX
|
<#069>
|
Hồi quy mũ e (e^X)
|
y =A
|
<#069>
|
Hồi quy mũ ab (AB^X)
|
y=A
|
<#070>
|
Hồi quy luỹ thừa (AX^B)
|
y = A
|
<#071>
|
Hồi quy nghịch đảo (1/X)
|
y= A +
|
<#072>
|
Phụ lục So sánh các đường cong hồi quy
Ví dụ dưới đây dùng dữ liệu trong các ví dụ <#061>
<#074> So sánh hệ số cho logarit , hồi quy mũ e , số mũ ab , luỹ thừa và nghịch đảo ( FREQ : Tắt )
Phụ lục Các kiểu khác của phép tính hồi quy <#075> đến <#079>
Các lệnh bao gồm trong menu phụ Reg có thể cần thời gian lâu để thực hiện các phép tính logarit , hồi quy mũ e , mũ ab , lũy thừa khi có nhiều mẫu dữ liệu.
TOÁN TRONG HỆ ĐẾM CƠ SỐ N
( BASE – N )
Mode BASE – N giúp ta thực hiện các phép tính số học , số âm , toán logic trong hệ đếm nhị phân , bát phân , thập phân , thập lục phân .
-
Các phép toán sau được thực hiện trong mode BASE – N ( ấn MODE 4 )
|
Cài đặt cho hệ đếm và số nhập
Dùng các phím sau cho BASE – N
Khi chọn hệ đếm thì kí hiệu tương ứng hiện lên ở bên phải
Phím
|
Hệ đếm
|
Dấu hiệu hiện
|
DEC
|
Thập phân
|
Dec
|
HEX
|
Thập lục phân
|
Hex
|
BIN
|
Nhị phân
|
Bin
|
OCT
|
Bát phân
|
Oct
|
Kí hiệu hệ đếm hiện hành hiển thị ở dòng thứ hai của màn hình
Cài đặt mặc định ban đầu khi vào BASE-N là Dec
Nhập giá trị
Trong BASE-N ta chỉ duìng được các chữ số của hệ đếm hiện hành
Báo lỗi hiện lên khi ta nhập các chữ số ngoài hệ đếm hiện hành ( như nhập 2 ở hệ BIN )
Không nhập được phân số hay hàm mũ trong BASE-N .Nếu tính toán ra số thập phân , máy tự động cắt bỏ phần lẻ .
Nhập giá trị HEX
Các phím A , B , C , D , E , F là phím số trong HEX .
Bảng phạm vi giá trị
Phạm vi này là dãy 16 bit hẹp hơn dãy 32 bit
Báo lỗi hiện lên khi kết quả tính toán ngoài phạm vi này
Xác định hệ đếm ngay khi nhập
Trong BASE- N , máy cho phép nhập số của hệ đếm khác đè lên hệ đếm đã cài trước . Muốn dùng cách này phải ấn
SHIFT 3 ( BASE ) để hiện menu ( hai trang ) và ta ấn kí hiệu liên hệ cần thiết ghi trước các số
-
Ấn phím
|
Xác định số trong hệ
|
1 (d)
|
Thập phân ( Cơ số 10)
|
2 (h)
|
Thập lục phân ( Cơ số 16)
|
3 (b)
|
Nhị phân (Cơ số 2 )
|
4 (o)
|
Bát phân ( Cơ số 8)
|
Thao tác sau nhằm nhập số 3 của hệ thập phân trên màn hình nhị phân
AC BIN SHIFT 3 (BASE) 1 (d) 3
số 3 trong DEC
Phụ lục
<#080> Tính trong BIN
<#081> Tính trong OCT
<#082> Tính trong HEX
<#083> Đổi sang BIN , OCT , HEX
<#084> Tính (ra kết quả) trong BIN
Tính số âm và toán logic
Muốn tính về số âm và toán logic , ấn SHIFT 3 (BASE ) để hiện menu BASE và dùng các lệnh tương ứng .
Phím ấn
|
Yêu cầu
|
1 (and)
|
Nhập “and” ( để thực hiện phép AND )
|
2 ( or)
|
Nhập “or” ( để thực hiện phép OR )
|
3 (xor)
|
Nhập “xor” ( để thực hiện phép XOR )
|
4 ( xnor)
|
Nhập “xnor” ( để thực hiện phép XNOR )
|
5 (Not)
|
Nhập “Not” ( để thực hiện phép NOT )
|
6 (Neg)
|
Nhập “Neg” để lấy Neg(số âm , số bù 2)
|
Phép lấy Neg ( số âm ) trong BIN , OCT , HEX dựa vào phép bù 2 của BIN , rồi chuyển lại theo cơ số đã chọn . Số âm trong DEC thì mang dấu trừ
Phụ lục
Từ ví dụ <#085> đến <#090> là các phép tính về số âm trong hệ đếm nhị phân (BIN) nên khi thực hiện phải ấn trước AC BIN
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH ( EQN)
-
Tất cả phép tính trong phần này đều được thực hiện ở Mode EQN ( MODE 5)
|
Các loại phương trình
Menu phương trình xuất hiện khi ấn phím MODE 5 ( EQN) và vào Mode EQN
Phím
|
Hệ đếm
|
Dấu hiệu hiện
|
1
|
|
Hệ phương trình tuyến tính 2 ẩn số
|
2
|
|
Hệ phương trình tuyến tính 3 ẩn số
|
3
|
|
Phương trình bậc 2
|
4
|
|
Phương trình bậc 3
|
Thay đổi cài đặt kiểu phương trình hiện hành
Ấn phím MODE 5 (EQN) để vào Mode EQN .Việc đó sẽ xóa toàn bộ Mode EQN hiện hành và hiển thị menu kiểu phương trình ở trên
Nhập các hệ số
Sử dụng màn hình nhập hệ số để nhập các hệ số của một phương trình . Màn hình nhập hệ số cho thấy các ô nhập mà mỗi hệ số yêu cầu bởi kiểu phương trình đã chọn .
Quy tắc nhập và chỉnh các hệ số
Dữ liệu nhập vào được chèn vào các ô có con trỏ . Khi nhập dữ liệu vào một ô , con trỏ sẽ dịch sang ô tiếp theo về bên phải
Khi hệ phương trình tuyến tính 3 ẩn số hoặc phương trình bậc 3 được chọn như là kiểu phương trình , cột d sẽ không hiển thị trên màn hình hệ số hiển thị lần đầu . Cột d sẽ xuất hiện khi dịch con trỏ đến chỗ nó , làm cho màn hình đổi chổ .
Các giá trị và biểu thức nhập vào màn hình hệ số giống như nhập trong Mode COMP với dạng Line .
Ấn AC khi đang nhập thì xóa dữ liệu đã nhập hiện hành .
Sau khi nhập xong dữ liệu , ấn = nhập được và hiển thị đến 6 chữ số trong ô lựa chọn hiện hành
Để thay đổi nội dung của các ô , sử dụng các phím con trỏ để di chuyển con trỏ tới ô sau đó nhập dữ liệu mới .
Cho giá trị ban đầu tất cả các hệ số về 0
Có thể xóa tất cả các hệ số về 0 bằng cách ấn phím AC khi nhập các giá trị trên màn hình nhập hệ số .
Các chú ý khi nhập dữ liệu ở màn hình nhập hệ số
Về cơ bản , các chú ý khi nhập dữ liệu ở màn hình nhập hệ số giống như chú ý nhập dữ liệu màn hình nhập STAT . Điểm khác nhau duy nhất là lưu ý đầu tiên của chú ý nhập dữ liệu màn hình STAT không áp dụng với màn hình nhập hệ số .Về chi tiết , xin xem thêm “ Các chú ý trong lúc nhập màn hình STAT”
Hiển thị nghiệm
Sau đã nhập và đăng ký các giá trị trên màn hình nhập hệ số , ấn = để hiển thị các nghiệm của phương trình .
Mỗi lần ấn = lại hiện ra một nghiệm tiếp theo nếu có .
và Ấn = khi nghiệm cuối cùng được hiển thị trở về màn hình nhập hệ số
Trong trường hợp các phương trình tuyến tính , có thể dùng và để hiển thị giữa nghiêm X và Y ( và Z).
Khi có nhiều nghiệm cho một phương trình bậc 2 hay 3 , xcó thể dùng vàđể xem hiển thị giữa , và .Số
lượng nghiệm phụ thuộc vào phương trình thực tế .
Ấn AC khi một nghiệm được hiển thị sẽ trở về màn hình nhập hệ số
Dạng hiển thị của nghiệm phụ thuộc vào dạng nhập/xuất và dạng hiển thị số phức cài đặt của màn hình cài đặt máy .
Lưu ý rằng không thể chuyển các giá trị đến ký hiệu kỹ thuật khi mà một nghiệm phương trình được hiển thị .
Phụ lục <#091> đến <#095>
MA TRẬN ( Matrix )
Ta có thể nhập tên “ Mat A” , “ Mat B” , “Mat C” vào bộ nhớ ma trận .Khi tính toán , ma trận kết quả mang tên “MatAns”
-
Vào chương trình tính ma trận ấn MODE 6
|
Thiết lập và quản lý ma trận
Thiết lập và lưu ma trận
-
Trong Mode ma trận , ấn SHIFT 4 (Matrix) 4 (Dim)
Màn hình hiện
-
Matrix ?
1:MatA 2: MatB
3:MatC
|
Màn hình này chỉ hiện nkhi vào Mode Matrix
(2) Ấn 1 2 hay 3 để chọn ma trận A , B , C và ta được màn hình chọn kích thước ma trận .
-
Ấn 1 đến 6 để chọn kích thước thích hợp sau khi chọn kích thước ( số dòng , số cột) ta có một khung ma trận được chọn hiện lên
-
Nhập vào các phần tử của ma trận
Nhập giống như khi nhập hệ số của phương trình ( xem thêm cách nhập các hệ số )
Nếu muốn thay đổi ma trận khác thì bắt đầu từ bước 1
Chép nội dung một ma trận vào ma trận khác
-
Dùng màn hình nhập để hiện ma trận muốn chép hay hiện màn hình MatAns
Ví dụ muốn chép nội dung ma trận A vào ma trận B , ta ấn
SHIFT 4 (Matrix) 2 (Data) 1 ( MatA)
-
Ấn SHIFT RCL (STO)
( có chữ STO hiện lên )
-
Xác định tên ma trận muốn chép vào
Tên ma trận
|
Phím ấn
|
Matrix A
|
() (MatA)
|
Matrix B
|
(MatB)
|
Matrix C
|
Hyp (MatB)
|
Ấn (MatB) để chép một dung vào ma trận B và nội dung ma trận B vừa chép vào hiện lên .
Thực hiện tính toán
Ấn AC khi có màn hình chọn hay nhập ma trận để vào màn hình tính toán.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |