Số phức dạng cực ()
Những dạng sau luôn cho kết quả dạng căn
Đơn vị góc
|
Gia trị nhập
|
Giới hạn
|
Độ
|
Bội số của
|
|
Rad
|
Bội số của
|
|
Gra
|
Bội số của
|
|
Khác với ấn định này kết quả sẽ hiện bằng số thập phân
Phạm vi phép tính dạng
Ghi chú Trong tính toán số phức (CMPLX) , các điều kiện sau được áp dụng cho phần thực và phần ảo .
Kết quả dạng chỉ được hai số hạng ( một số nguyên cũng được tính là một số hạng ) và gồm các dạng sau :
Mỗi hệ số phải nằm trong phạm vi quy định sau:
, ,
, ,
Ví dụ
|
Dạng
|
|
Dạng thập phân
|
|
Dạng thập phân
|
|
Dạng
|
|
Dạng thập phân
|
|
Dạng
|
|
Dạng thập phân
|
|
Dạng
|
|
Dạng thập phân
|
Phần gạch dưới chỉ chỗ đã gây ra kết quả dạng thập phân .
Những lí do đã làm cho kết quả hiển thị ở dạng thập phân
-
Giá trị vượt quá phạm vi cho phép .
-
Nhiều hơn hai số hạng trong kết quả.
Kết quả tính hiển thị ở dạng được quy đồng mẫu số
là bội số chung nhỏ nhất của c và f
Kết quả được quy đồng mẫu số vẫn hiện ở dạng khi các số ( , và ) vượt quá phạm vi của các số ( a , c và d )
Ví dụ :
Kết quả hiển thị ở dạng thập phân khi có kết quả trung gian chứa hơn hai số hạng .
Ví dụ :
= - 8.898979486
Nếu có một số hạng không biểu thị được bằng hay phân số thì kết quả sẽ hiện dạng thập phân
Ví dụ : log 3 + = 1.891334817
TÍNH TOÁN CƠ BẢN
Phần này sẽ trình bày tính toán với số học , phân số , phần trăm và độ , phút , giây .
Tất cả các mục tính toán trong phần này đều được
thực hiện ở chế độ COMP ( MODE 1 )
|
Phép tính số học
Dùng các phím + , , , để thực hiện phép tính số học
Ví dụ : 7 8 4 5 = 36
LINE
7 8 4 5 =
Máy tự động tính theo thứ tự ưu tiên các phép tính ( Xem thêm phần “ Thứ tự ưu tiên các phép tính” )
Số chữ số lẻ thập phân và số chữ số hiện lên
Ta có thể ấn số chữ số lẻ thập phân hay số chữ số hiện lên ở phần kết quả
Ví dụ : 1 6 =
LINE
Cài đặt mặc định (Norm 1)
Ấn định 3 số lẻ thập phân ( Fix 3 )
D FIX
1 6
1. 67
|
Ấn định 3 số dạng (Sci 3)
( Xem thêm phần ấn định dạng số hiện lên )
Bỏ qua dấu đóng ngoặc cuối
Ta có thể bỏ qua dấu đóng ngoặc cuối để ấn ngay dấu bằng thực hiện phép tính
Ví dụ : ( Trong Linear )
( 2 + 3) ( 4 -1) =15
LINE
( 2 + 3 ) ( 4 – 1 =
Toán phân số
Ta có thể chọn cách nhập/xuất phân số theo hai dạng sau
-
Dạng
|
Phân số
|
Hỗn số
|
Math
|
|
|
Linear
|
7 3
|
2 1 3
|
Tuỳ theo cài đặt ban đầu , máy sẽ hiện dạng phân số hay hỗn số
Kết quả luôn hiện ở dạng phân số tối giản
Phụ lục
<#001>
<#002> ( dạng hỗn số ab/c)
4 ( dạng hỗn số ab/c)
Nếu tổng các ký tự ( số nguyên , tử, mẫu, dấu cách ) lớn hơn 10 thì kết quả hiện lên là số thập phân.
Kết quả một phép tính gồm phân số và số thập phân luôn là số thập phân
Chuyển đổi nhau giữa phân số và hỗn số
Ấn phím SHIFT S D ( ) để đổi cách ghi phân số và hỗn số .
Chuyển đổi nhau giữa phân số và số thập phân
S D
Dạng của phân số tùy thuộc vào dạng cài đặt ban đầu ( phân số hay hỗn số )
Không thể đổi một số thập phân ra dạng hỗn số nếu tổng các kí tự của hỗn số lớn hơn 10
Về chi tiết của phím S D xin xem thêm phần chuyển
đổi S D
Toán phần trăm
Nhập giá trị và ấn SHIFT ( (%) để làm giá trị này trở thành phần trăm .
Phụ lục
<#003> 2% = 0.02 ( )
<#004> 150 20% = 30
<#005> Tính : 660 là mấy phần trăm của 880 ( 75%)
<#006> Tính : 2500 + 15% của 2500 ( 2875 )
<#007> Tính : 3500 – 25% của 3500 ( 2625 )
<#008> Giảm 20% của ( 168 + 98 +734 ) thì thành bao nhiêu ?
( thành 800 )
<#009> ( 500 + 300 ) là mấy phần trăm của 500 ? ( 160%)
<#010> 40 trở thành 46 và 48 là đã tăng bao nhiêu phần trăm ( đối với 40 ) (15% , 20%)
Toán về độ ( giờ) , phút , giây
Máy có thể thực hiện các phép toán này và chuyển đổi thành số thập phân hay ngược lại .
Nhập giá trị
Dùng phím ’” nhập độ (giờ ) , phút , giây
Phụ lục <#011> nhập
Phải nhập đầy đủ các phần độ (giờ) , phút dù giá trị của nó là 0 Các phép tính
Thực hiện các phép toán
-
Cộng , trừ các giá trị về độ , phút , giây .
-
Nhân , chia giá trị về độ , phút , giây với số thập phân
-
Tính tỉ số hai giá trị độ , phút , giây
Phụ lục <#012>
Chuyển đổi nhau giữa độ , phút , giây và số thập phân
Dùng phím ’” để chuyển đổi nhau giữa giờ , phút , giây và số thập phân
Phụ lục <#013> đổi 2.255 ra dạng độ , phút , giây .
SỬ DỤNG TÍNH LIÊN TIẾP TRONG PHÉP TÍNH
Bạn có thể dùng dấu hai chấm ( : ) để nối 2 hay nhiều biểu thức và thực hiện từng phần từ trái qua phải khi bạn ấn =
Ví dụ Để tính liên tiếp hai phép tính 3 + 3 và 3 3
D
3+3:3
|
LINE
3 3 ALPHA (:) 3 3
=
“Disp” biểu thị đây là một kết quả trung gian của một phép tính liên tiếp
=
SỬ DỤNG BỘ NHỚ PHÉP TÍNH VÀ XEM LẠI
Bộ nhớ phép tính ghi mỗi biểu thức tính mà bạn đã nhập vào và thực hiện ,và cả kết quả của nó .
Bạn chỉ có thể sử dụng bộ nhớ phép tính tính trong Mode COMP ( MODE 1 )
|
Gọi nội dung bộ nhớ phép tính
Ấn để lấy từng dữ liệu từ bộ nhớ phép tính . Bộ nhớ phép tính cho xem cả biểu thức phép tính và cả kết quả của nó .
Ví dụ :
LINE 1 + 1 =
2 + 2 =
3 + 3 =
Lưu ý rằng nội dung bộ nhớ phép tính sẽ bị xóa khi tắt máy tính , ấn phím ON , chuyển sang mode phép tính hoặc dạng nhập / xuất hoặc thao tác bất cứ hoạt động reset nào .
Bộ nhớ phép tính là có hạn . Khi phép tính bạn đang thực hiện làm cho bộ nhớ đầy , phép tính thứ nhất tự động bị xoá lấy chỗ cho phép tính mới .
Chức năng hiện lại
Khi một kết quả tính toán đang hiển thị , bạn có thể ấn phím AC sau đó ấn hoặc để biên tập biểu thức đã dùng mà đã tính toán trước đó . Nếu đang sử dụng dạng LINE , có thể hiển thị biểu thức trước đó bằng cách ấn phím hoặc mà không cần ấn AC trước .
Phụ lục < # 014 >
SỬ DỤNG BỘ NHỚ MÁY TÍNH
Tên bộ nhớ
|
Miêu tả
|
Bộ nhớ Ans
|
Lưu lại kết quả phép tính cuối cùng
|
Bộ nhớ độc lập
|
Kết quả phép tính có thể cộng hoặc trừ với
bộ nhớ độc lập . Hiện thị “ M” chỉ ra dữ liệu trong bộ nhớ độc lập .
|
Các biến số
|
Sáu biến số A , B , C , D , X và Y có thể dùng
để lưu các giá riêng
|
Phần này sử dụng Mode COMP ( MODE 1 ) để hướng dẫn sử dụng bộ nhớ như thế nào .
Bộ nhớ ( Ans )
Miêu tả về bộ nhớ (Ans)
Nội dung bộ nhớ Ans được cập nhập bất cứ khi nào làm một phép tính sử dụng một trong các phím sau : = , SHIFT = , M+ , SHIFT M+ ( M-) . RCL . SHIFT RCL (STO) .Bộ nhớ có thể giữ tới 15 chữ số .
Nội dung bộ nhớ Ans không thay đổi nếu có lỗi trong việc vừa thực hiện phép tính .
Nội dung bộ nhớ Ans vẫn còn ngay cả khi ấn phím AC , thay đổi mode phép tính , hoặc tắt máy .
Dùng bộ nhớ Ans để thao tác một số phép tính
Ví dụ : Lấy 30 chia cho kết quả của 3 4
LINE
D
3 4
12
|
3 4 =
( Tiếp tục) 3 0 =
Ấn tự động nhập vào lệnh Ans
Với thao tác trên , bạn cần thực hiện phép tính thứ 2 ngay sau phép tính thứ nhất . Nếu cần gọi nội dung bộ nhớ Ans sau khi ấn AC , ấn tiếp Ans .
Nhập nội dung bộ nhớ Ans vào một biểu thức
Ví dụ : Để thao tác phép tính sau đây
123 + 456 = 789 - = 210
LINE
1 2 3 + 4 5 6 =
7 8 9 Ans =
Bộ nhớ độc lập ( M )
Có thể làm phép tính cộng thêm hoặc trừ đi kết quả trong bộ nhớ độc lập . Chữ “M” hiển thị khi bộ nhớ độc lập có lưu một giá trị .
Miêu tả chung về bộ nhớ độc lập
Sau đây là tóm tắt một số thao tác có thể sử dụng bộ nhớ độc lập .
Ý nghĩa
|
Ấn phím
|
Thêm giá trị hoặc kết quả hiển thị
của biểu thức vào bộ nhớ độc lập
|
M+
|
Bớt đi giá trị hoặc kết quả hiển
thị của biểu thức từ bộ nhớ độc lập
|
SHIFT M+ (M)
|
Gọi nội dung bộ nhớ độc lập
gần nhất
|
RCL M+ (M)
|
Cũng có thể chuyển biến số M vào một phép tính , yêu cầu máy tính sử dụng nội dung bộ nhớ độc lập tại vị trí đó . Dưới đây là cách ấn phím để chuyển biến số M .
ALPHA M+ (M)
Chữ “M” hiện phía trên bên trái khi có một giá trị nào đó khác 0 được lưu trong bộ nhớ độc lập .
Nội dung bộ nhớ độc lập vẫn còn ngay cả khi ấn phím AC thay đổi mode tính toán , kể cả khi tắt máy .
Các ví dụ sử dụng bộ nhớ độc lập
Nếu chữ “M” hiển thị thì thao tác “ Xóa bộ nhớ độc lập” trước khi thực hiện các ví dụ này .
Ví dụ : 23 + 9 = 32 2 3 + 9 M+
53 – 6 = 47 5 3 6 M+
) 45 2 = 90 4 5 2 SHIFT M+ (M)
9 9 3 M+
( Cộng ) 22 RCL M+ (M)
Xóa bộ nhớ độc lập
Ấn 0 SHIFT RCL (STO) M+ . Điều đó sẽ xóa bộ nhớ độc lập và làm cho chữ “M” lặn .
Các biến ( A , B , C , X , Y )
Miêu tả chung về biến
Bạn có thể cho một giá trị hoặc một kết quả vào biến
Ví dụ : Cho kết quả của 3 + 5 vào biến A
3 + 5 SHIFT RCL (STO) () (A)
Sử dụng thao tác sau khi bạn muốn kiểm tra nội dung của biến
Ví dụ : Để gọi nội dung của biến A
RCL () A
Dưới đây cho biết đưa biến vào trong biểu thức như thế nào
Ví dụ : Nhân nội dung của biến A với nội dung của biến B
ALPHA () A ALPHA (B) =
Nội dung của biến vẫn còn ngay cả khi ấn phím AC thay đổi mode phép tính , kể cả khi tắt máy .
Phụ lục <#015>
Xóa nội dung của toàn bộ nhớ
Sử dụng các thao tác sau để xóa nội dung của bộ nhớ Ans , bộ nhớ độc lập và tất cả các biến .
Ấn phím SHIFT 9 (CLR) 2 (Memory) = (Yes)
Để hủy hoạt động xóa mà không cần làm gì khác , ấn AC (Cancel) thay cho = .
SỬ DỤNG CHỨC NĂNG CALC
Chức năng CALC cho phép ta nhập biểu thức với biến , sau đó nhập giá trị biến để tính .
-
Chức năng CALC sử dụng được trong mode COMP (MODE 1 )và mode CMPLX (MODE 2 )
|
Thao tác thực hiện :
Các loại biểu thức :
Biểu thức chứa biến
Ví dụ : 2X +3Y , 5B +3 , 2AX + 3BY + C
Tính liên tiếp
Ví dụ : X + Y : X(X+Y)
Biểu thức có dấu = và chứa biến
Ví dụ : Y = 2X , A =
Ví dụ về sử dụng phím CALC
Ví dụ :
D
3
|
LINE
3 ALPHA ( ) A
CALC
yêu cầu nhập giá trị A giá trị A hiện hành
-
=
CALC
(hoặc = )
1 0 =
Thoát CALC , ấn AC .
Nếu biểu thức có hơn một biến , máy yêu cầu nhập từng biến .
Chia sẻ với bạn bè của bạn: