MÁy casio fx- 570es hưỚng dẫn sử DỤng mở ĐẦU



tải về 0.63 Mb.
trang4/6
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.63 Mb.
#23189
1   2   3   4   5   6

Phụ lục

<#042> (Bỏ qua tol)
<#043> Xác định giá trị

CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ HIỂN THỊ

Có thể dùng thao tác trong phần này để chuyển đổi một giá trị hiển thị thành số dạng kỹ thuật hoặc chuyển đổi giữa dạng chuẩn và dạng thập phân



Phụ lục

<#044> , <#045> Chuyển giá trị 1.234 ra dạng a

và a


Sử dụng chuyển đổi S – D

Có thể sử dụng phím SD để chuyển một giá trị dạng thập phân (D)

Các dạng thức hỗ trợ cho chuyển đổi S-D

Chuyển đổi S-D có thể được sử dụng để chuyển đổi các kết quả phép tính thập phân đã hiển thị thành một trong những dạng sau



Lưu ý

 Khi chuyển từ dạng thập phân sang dạng S , máy tính sẽ tự quyết định dạng S để dùng . Không thể chỉ định dạng S

Phân số : Cài đặt dạng thức phân số hiển thị hiện hành là một phân số hay hỗn số .

: Dưới đây là các dạng . Đây thực sự chỉ có trong dạng thức toán

n ( n là số nguyên )



hoặc ( tùy thuộc vào cài đặt dạng thức hiển thị phân số )

 Chuyển đổi sang dạng thức , phân số bị giới hạn đến kết quả và hàm lượng giác ngược thường biểu hiện bằng radian .

 Sau khi có một kết quả tính toán trong dạng , có thể chuyển sang dạng thập phân bằng cách ấn phím SD .Khi kết quả phép tính ban đầu ở dạng thập phân , nó không thể chuyển sang dạng .

Ví dụ về chuyển đổi S-D

Lưu ý là chuyển đổi S-D cần môt thời gian để thực hiện .



Ví dụ : Phân số  Số thập phân


D Math




MATH


 Ấn phím SD để thay đổi giữa 2 dạng .


0.8333333333

SD






SD



Phụ lục

<#046> phân số  số thập phân

<#047>  số thập phân
TOÁN VỀ SỐ PHỨC

Máy thực hiện được các phép toán số phức sau:

 Cộng, trừ, nhân, chia

 Tính suất, giác số

 Nghịch đảo bình phương, lập phương

 Số phức liên hợp




Tất cả phép tính trong phần này thể hiện trong Mode COMP (MODE 2)

Phụ lục

<#048>

Nhập số phức:

Trong mode COMPLX, phím ENG chuyển thành phím nhập ký hiệu i (ảo), dùng i để ghi a + bi . Ví dụ sau là nhập 2 + 3i


CMPLX D Math

2+3i




2 + 3 i
 Có thể nhập số phức theo dạng cực . Ví dụ sau là nhập




CMPLX D Math





5 SHIFT () () 30


 Đơn vị giác số  phải theo đơn vị góc cài đặt ban đầu

Dạng kết quả hiển thị

Máy có thể hiển thị kết quả theo dạng tọa đồ Đềcác hay dạng cực. Có thể chọn dạng theo cài đặt ban đầu. (Xem thêm phần cài đặt dạng số phức)

Ví dụ về hiện kết quả theo dạng a + bi

Ví dụ 1:



MATH


CMPLX D Math 





2  ( 3 

+ i ) =
 Trong dạng LINE, phần thực và phần ảo được hiện thành hai dòng khác nhau

Ví dụ 2: (Đơn vị góc là độ)



MATH


CMPLX D Math 







2  SHIFT ()

4 5 =

Ví dụ hiện kết quả theo dạng cực

Ví dụ 1: (Đơn vị góc là độ)



MATH


CMPLX D Math 





2  ( 3 

+ i ) =
 Trong dạng LINE, suất và giác số được hiện thành hai dòng khác nhau

Ví dụ 2: (Đơn vị góc là độ)



MATH


CMPLX D Math 





1 + i =


 Giác số hiện trong phạm vi

Ấn định dạng kết quả hiển thị

Ta có thể ấn định dạng kết quả hiển thị như sau

 Để kết quả hiển thị ở dạng tọa độ Đềcác, ta ấn

SHIFT 2 (CMPLX) 4

 Để kết quả hiển thị ở dạng cực, ta ấn

SHIFT 2 (CMPLX) 3 ()



Phụ lục

<#049>

Số phức liên hợp

Thao tác sau cho ta số pức liên hợp

SHIFT 2 (CMPLX) 2 (Conjg)



Phụ lục

<#050> Xác định số liên hợp của 2+3i

Suất và giác số (Abs , arg)

Thao tác sau cho ta suất , và giác số (arg) trong mặt phẳng Gauss cho số phức Z = a + bi

SHIFT hyp (Abs) ; SHIFT 2 (CMPLX) 1 (arg)



Phụ lục

<#051> Tìm suất và giác số của 2 + 2i

*1 suất *2 giác số


THỐNG KÊ (STAT)


Tất cả phép tính trong phần này thể hiện trong Mode STAT (MODE 3 )

Chọn một kiểu tính thống kê

Trong Mode STAT , hiển thị màn hình chọn kiểu tính thống kê .

Các kiểu tính thống kê


Phím

Mục menu

Tính thống kê

1

1-VAR

Biến đơn

2

A+BX

Hồi quy tuyến tính

3

. . . + C

Hồi quy bậc hai

4

lnX

Hồi quy logarit

5

e^X

Hồi quy số mũ cơ số e

6

AB^X

Hồi quy số mũ cơ số B

7

AX^B

Hồi quy lũy thừa

8

1/X

Hồi quy nghịch đảo

Nhập dữ liệu mẫu



Hiển thị màn hình STAT

Màn hình STAT xuất hiện sau khi bạn truy nhập Mode STAT từ một mode khác. Sử dụng menu STAT để chọn một kiểu tính thống kê từ một màn hình STAT khác ,

ấn SHIFT 1 (STAT) 2 (Data)
Màn hình STAT

Có hai dạng thức màn hình STAT , phụ thuộc vào kiểu tính thống kê lựa chọn .



Thống kê biến đơn Thống kê 2 biến

 Dòng thứ nhất của màn hình STAT cho thấy giá trị của mẫu thứ nhất hoặc giá trị cho cặp thứ nhất của mẫu .

Cột FREQ ( tần số)

Nếu mở hạng mục hiển thị thống kê trên màn hình cài đặt của máy tính , một cột mang tên “ FREQ” sẽ hiện cùng trên màn hình STAT .

Có thể sử dụng cột FREQ để chỉ tần số ( số lần mà cùng một mẫu xuất hiện trong nhóm dữ liệu) của mỗi giá trị mẫu .

Quy tắc nhập dữ liệu mẫu trên màn hình STAT

 Dữ liệu nhập được chèn vào ô nơi có con trỏ .Sử dụng các phím con trỏ để di chuyển con trỏ giữa các ô



 Các giá trị và biểu thức nhập trên màn hình STAT giống như nhập trong Mode COMP với dạng Line

 Ấn AC khi dữ liệu đang nhập xóa dữ liệu đã nhập hiện hành

 Sau khi nhập một giá , ấn = . Nó sẽ nhận giá trị và hiển thị tới 6 chữ số trong ô đã nhập hiện hành .



Ví dụ : Nhập giá trị 123,45 vào ô X1

( Chuyển con trỏ đến ô X1)






Nhập một giá trị làm cho con trỏ chuyển xuống một ô .

Các chú ý khi nhập

 Số dòng trong màn hình STAT ( số giá trị dữ liệu có thể nhập ) phụ thuộc vào loại thống kê và cài đặt hiển thị thống kê đã chọn



Hiển thị

thống kê

Loại thống kê

OFF (tắt)

(Không có cột FREQ)



ON ( Bật )

(Co cột FREQ)



Biến đơn

80 dòng

40 dòng

Biến đôi

40 dòng

26 dòng

 Các kiểu nhập sau không thực hiện được trên màn hình STAT

 Các hoạt động M+ , SHIFT , M+ (M)

 Chuyển vào các biến ( STO)

Các chú ý về lưu trữ dữ liệu mẫu

Dữ liệu nhập vào sẽ bị xóa tự động bất cứ lúc nào khi chuyển từ Mode STAT sang mode khác chuyển cài đặt hiển thị thống kê ( làm cho cột FREQ ẩn hay hiện ) trên màn hình cài đặt .



Chỉnh dữ liệu mẫu

Thay dữ liệu trong ô

  1. Trên màn hình STAT , chuyển con trỏ đến ô muốn chỉnh .

  2. Nhập dữ liệu và biểu thức mới , sau đó ấn =

Chú ý !

Lưu ý phải thay toàn bộ dữ liệu hiện có của ô bằng nhập số mới . Không thể chỉnh từng phần của các dữ liệu hiện có .



Xóa một dòng

  1. Trên màn hình nhập STAT , chuyển con trỏ đến dòng muốn xóa

  2. Ấn DEL

Chèn vào một dòng

  1. Trên màn hình nhập STAT , chuyển con trỏ đến dòng muốn chèn vào

  2. Ấn SHIFT 1 (STAT) 3 (Edit)

  3. Ấn 1 (Ins)

Chú ý

 Lưu ý là việc chèn sẽ không thực hiện được nếu số lượng dòng cho phép tối đa dành cho màn hình nhập STAT đã dùng hết .

Xóa toàn bộ nội dung nhập STAT

(1) Ấn SHIFT 1 (STAT) 3 (Edit)

(2) Ấn 2 ( Del-A)

 Khi đó , toàn bộ dữ liệu mẫu trên màn hình STAT sẽ bị xóa



Lưu ý

 Lưu ý rằng chỉ có thể thực hiện thao tác “ Chèn vào một dòng” và “ Xóa toàn bộ nôi dung STAT” khi màn hình STAT hiển thị .

Các Màn hình phép tính STAT .

Màn hình phép tính STAT là để thực hiện phép tính thống kê với dữ liệu nhập bằng màn hình STAT .Ấn phím AC khi màn hình nhập STAT được hiển thị chuyển sang màn hình phép tính STAT .

Màn hình phép tính STAT cũng dùng dạng Line bất kể dạng nhập/xuất hiện hành đang cài đặt trên màn hình.

Sử dung menu STAT

Khi màn hình nhập STAT hoặc màn hình tính toán STAT hiển thị , ấn SHIFT 1 (STAT) để hiển thị menu STAT . Nội dung của menu STAT phụ thuộc vào kiểu hoạt đông thống kê hiện hành sử dụng biến đơn hay biến đôi


1 :Type 2 : Data

3 : Edit 4 : Sum

5 : Var 6 : MinMax

7 : Reg



1 :Type 2 : Data

3 : Edit 4 : Sum

5 : Var 6 : MinMax

7 : Distr

Thống kê biến đơn Thống kê biến đôi



Các mục trong menu STAT

Các mục chung


Kiểu

Ý nghĩa

1 Type

Hiển thị màn hình chọn kiểu thống kê

2 Data

Hiển thị màn hình nhập STAT

3 Edit

Hiển thị menu phụ Edit nội dung màn hình STAT

4 Sum

Hiển thị menu phụ Sum của các lệnh tính tổng

5 Var

Hiển thị menu phụ Var của các lệnh tính giá trị trung bình , độ lệch tiêu chuẩn v.v..

6 MinMax

Hiển thị menu phụ MinMax của các lệnh tính giá trị cực đại và cực tiểu



Menu biến đổi

Kiểu

Ý nghĩa

7 Reg


Hiển thị menu phụ Reg của các lệnh của phép tính

hồi quy phân phối thông thường

 Về chi tiết xem thêm “ Các lệnh tính hồi quy tuyến

tính (A+BX)” và “ Các lệnh tính hồi quy bậc hai (+C)



Các lệnh tính thống kê biến đơn ( 1-VAR)

Dưới đây là lệnh xuất hiện trên menu phụ khi chọn 4 (Sum).



    1. (Var) hoặc 6 (MinMax) trên menu STAT trong kiểu tính thống kê biến đơn .

Xem Phụ lục <#052> về công thức tính sử dụng cho từng lệnh
Menu phụ Sum ( SHIFT 1 (STAT) 4 (Sum))

Kiểu

Ý nghĩa

1

Tổng bình phương của dữ liệu mẫu

2

Tổng của dữ liệu mẫu


Menu phụ Var ( SHIFT 1 (STAT) 5 (Var))

Kiểu

Ý nghĩa

1 n

Tổng tần số

2

Trung bình của dữ liệu mẫu

3

Độ lệch tiêu chuẩn

4

Độ lệch tiêu chuẩn mẫu



Menu phụ MinMax ( SHIFT 1 (STAT) 6 (MinMax))

Kiểu

Ý nghĩa

1 minX

Cực tiểu

2 maxX

Cực đại


Menu phụ Distr ( SHIFT 1 STAT 7 ( Distr) )

1 P( 2 Q( 3 R( 4  t

Menu này giúp chúng ta tính các giá trị phân phối tiêu chuẩn bình thường. Biến t được tính từ giá trị trung bình và độ lệch tiêu chuẩn nhận được từ dữ liệu ở màn hình nhập
Phân phối tiêu chuẩn bình thường




Phụ lục Thống kê biến đơn

<#053> Chọn biến đơn (1-VAR) và nhập dữ liệu sau :

( FREQ mở)

<#054> Nhập dữ liệu cho các số sau , sử dụng chèn

và xóa : ( FREQ mở)



<#055> Nhập dữ liệu FREQ theo các số sau

( FREQ mở)

 Các ví dụ từ <#056> đến <#059> tất cả đều sử dụng dữ liệu như ví dụ <#055> .



<#056> Tính tổng bình phương của dữ liệu mẫu và tổng của dữ liệu mẫu

<#057> Tính số mẫu , trung bình và độ lệch chuẩn

<#058> Tính cực đại và cực tiểu

<#059> Tìm giá trị phân phối tiêu chuẩn bình thường cho dữ liệu đã nhập ở ví dụ <#055>.

Giá trị phân phối xác suất P(t) tại x = 3

Giá trị phân phối xác suất R(t) tại x = 7

Các lệnh khi tính hồi quy tuyến tính (Ax+B)

Với hồi quy tuyến tính , hồi quy được thực hiện phù hợp vối phương trình mẫu sau :

y = A + BX

Sau đây là các lệnh trong menu phụ xuất hiện khi chọn 4 (Sum) , 5 (Var) , 6 (MinMax) hoặc 7 (Reg) trên menu STAT trong hồi quy tuyến tính thuộc kiểu tính thống kê.



Xem Phụ lục <#059> để biết thêm về công thức phép tính sử dụng cho từng lệnh.


tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương