10CHƯƠNG X. ƯỚC TÍNH KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ MANG LẠI SAU QUY HOẠCH CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
a. Công trình tưới tiêu
Sau quy hoạch, đề nghị nâng cấp 410 trạm bơm tưới tiêu, 50 hồ chứa, đồng thời xây mới thêm 4 hồ chứa và 30 trạm bơm nhằm tăng khả năng cấp và tiêu thoát nước cho toàn vùng. Số lượng công trình cần nâng cấp, xây mới ở từng khu vực như sau:
Bảng 1 64. Các công trình cần nâng cấp, làm mới ở các khu vực
TT
|
Khu thủy lợi
|
Số trạm bơm nâng cấp
|
Số trạm bơm làm mới
|
Số hồ chứa nâng cấp
|
Số hồ chứa xây mới
|
1
|
Sông Tích – Thanh Hà
|
121
|
10
|
10
|
|
2
|
Sông Nhuệ
|
214
|
13
|
|
|
3
|
Bắc Hà Nội
|
47
|
7
|
2
|
|
4
|
Công trình HTX
|
25
|
|
38
|
4
|
|
Tổng cộng
|
407
|
30
|
50
|
4
|
Chi tiết về các công trình cần cải tạo, nâng cấp, làm mới ở phụ lục.
b. Cải tạo nạo vét, mở rộng các sông trục, kết hợp giao thông
- Cải tạo hệ thống sông Đáy: dự án cải tạo, nạo vét sông Đáy với quy mô B=22m hiện đang được TP Hà Nội triển khai
- Cải tạo hệ thống sông Tích, sông Bùi: thành phố đang thực hiện dự án hệ thống Lương Phú tiếp nguồn và cải tạo sông Tích, Bùi.
- Cải tạo hệ thống sông Nhuệ: thành phố đang thực hiện dự án xây dựng TB Liên Mạc, Yên Nghĩa và cải tạo lòng dẫn sông Nhuệ từ Liên Mạc đến Hà Đông.
PHÂN GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ
a, Giai đoạn 2010-2015:
- Thực hiện việc tiếp nguồn cho các sông trục trên địa bàn Thành phố để chống hạn: cống Lương Phú, hoàn thành việc cải tạo, nạo vét, mở rộng sông Tích, sông Bùi, cải tạo làm sống lại dòng sông Đáy trong mùa kiệt và mùa lũ.
- Giải quyết vấn đề tiêu nước cho khu vực đô thị trung tâm mở rộng phía Nam sông Hồng (Đan Phượng, Hoài Đức, Từ Liêm, Hà Đông, Thanh Trì) để vừa đáp ứng yêu cầu tiêu nước cho các khu vực mới phát triển đồng thời hỗ trợ tiêu nước nội thành. Các công trình then chốt bao gồm các trạm bơm Yên Nghĩa, cải tạo trục sông Nhuệ từ Liên Mạc đến Hà Đông, trạm bơm Liên Mạc 1 (tưới tiêu kết hợp với quy mô 70m3/s), trạm bơm Yên Thái, trạm bơm Đông Mỹ và nâng cấp trạm bơm Đào Nguyên..
- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công trình tiêu nước cho những khu vực còn thiếu năng lực như: Săn, Bình Phú, Cấn Hạ, Yên Sơn, Bộ Đầu, Ngoại Độ 2, Xuân Kỳ, Kim Lũ, Văn Khê, ….
- Cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước và tiêu úng nội đồng đối với những công trình đã cũ nát, lạc hậu, xây dựng trước năm 1970.
- Nâng cấp trạm bơm Trung Hà để tưới thay thế nhiệm vụ của hồ Suối Hai, nâng cấp trạm bơm Áng Thượng, Đức Môn, Tân Độ tưới thay thế nhiệm vụ của hồ Quan Sơn. Nâng cấp trạm bơm Cẩm Yên thay thế nhiệm vụ hồ Suối Hai.
- Nâng cấp các trạm bơm tưới: Phù Sa, Xuân Phú, Đan Hoài, Hồng Vân, Thanh Điềm….; xây mới các trạm bơm Thụy Phú 2, Xóm Cát.
- Đầu tư công trình tưới hiện đại phục vụ vùng chuyên canh rau, vùng chuyên canh hoa, vùng chuyên canh chè, chuyên canh cây ăn quả, vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung và vùng chăn nuôi tập trung.
b, Giai đoạn 2015 -2020
- Tiếp tục cải tạo, nạo vét, mở rộng hệ thống sông Nhuệ phục vụ cấp nước và tiêu nước đoạn từ Hà Đông đến Lương Cổ, bao gồm cả các kênh trục cấp 2 của sông Nhuệ và các công trình điều tiết.
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước và tiêu úng nội đồng đối với những công trình xây dựng sau năm 1970 (chi tiết xem phụ lục).
- Xây mới các trạm bơm tiêu Liên Mạc 2, Cao Viên (Thanh Oai), Tây Đằng.
- Tiếp tục cải tạo hệ thống sông Đáy phục vụ nhiệm vụ cấp nước, tiêu nước và phòng chống lũ.
- Xây mới các công trình tiêu nước cho các khu đô thị vệ tinh mới như Khúc Bằng (Xuân Mai), Phú Minh, Khai Thái 2 (Phú Xuyên).
- Xây mới các công trình tiêu nước ra sông Hồng để giảm tải cho các trục Ngũ Huyện Khê: Vĩnh Thanh, Long Tửu (Đông Anh).
Tổng vốn đầu tư hệ thống tưới, tiêu dự kiến là 64.292 tỷ đồng, dự kiến phân thành 2 giai đoạn: giai đoạn 2013-2015 là: 24.907 tỷ đồng; giai đoạn 2015-2020 là: 39.385 tỷ đồng.
Bảng 1 65. Phân giai đoạn đầu tư
Đơn vị: 109 đồng
TT
|
HẠNG MỤC
|
Tổng
|
GĐ đến 2015
|
GĐ sau 2015
|
1
|
Công trình nâng cấp
|
10.534
|
3.451
|
7.083
|
2
|
Công trình xây mới
|
24.623
|
14.477
|
10.146
|
3
|
Cải tạo sông trục, kênh mương
|
23.643
|
4.719
|
18.924
|
4
|
Hệ thống tưới vùng chuyên canh
|
2.632
|
952
|
1.680
|
5
|
Công trình nhỏ HTX
|
2.860
|
1.309
|
1.552
|
|
Tổng
|
64.292
|
24.907
|
39.385
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |