MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5


PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TIÊU NỘI ĐỒNG



tải về 3.53 Mb.
trang25/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích3.53 Mb.
#2044
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   33

8.5. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TIÊU NỘI ĐỒNG

8.5.1.Phương án quy hoạch tiêu vùng hữu Đáy

Tiểu vùng Ba Vì


Với điều kiện địa hình của tiểu vùng, hướng tiêu của tiểu vùng Ba Vì gồm tiêu ra sông Đà, sông Hồng và sông Tích.

  • Ba Vì là tiểu vùng có cả miền núi, bán sơn địa và đồng bằng. Khu vực miền núi và bán sơn địa tiêu tự chảy hoàn toàn ra sông Đà 5640ha và sông Tích 25.533ha. Khu vực đồng bằng tiêu ra sông Tích hiện tại bằng cả tự chảy và tiêu động lực 11.230ha.

Hiện tại dự án “Cải tạo hệ thống sông Tích” đang triển khai thi công đoạn I từ Lương Phú đến Sơn Tây. Sông Tích đoạn qua Ba Vì đến Sơn Tây sẽ được cải tạo, mở rộng để đảm bảo yêu cầu cả cấp nước và thoát nước. Bờ hữu và bờ tả sông Tích đoạn qua Ba Vì đến Sơn Tây cũng được cải tạo và kết hợp với giao thông. Khi đó vùng đồng bằng Ba Vì phía bờ tả sông Tích được tách ra và có thể tiêu độc lập với vùng miền núi của Ba Vì phía bờ hữu sông Tích. Phương án tiêu đối với huyện Ba Vì như sau:

- Vùng tả sông Tích với diện tích 11.230ha, hiện tại có 3.305ha được tiêu động lực bằng 7 trạm bơm và 6.080ha tiêu tự chảy ra sông Tích. Vùng tiêu bằng động lực hiện tại năng lực trạm bơm chưa đảm bảo hệ số tiêu theo thiết kế, cần nâng cấp, mở rộng thay thế để đáp ứng yêu cầu tiêu hiện nay, cụ thể trạm bơm Cổ Đô; Chi Lai; Xóm Thiện; xây dựng mới trạm bơm TB Tây Đằng tiêu 500ha trong đó có khu vực thị trấn. Đồng thời với việc nâng cấp các trạm bơm là nạo vét, mở rộng, đắp bờ bao kênh tiêu Cổ Đô – Vạn Thắng với chiều dài 16km đảm bảo yêu cầu tiêu thoát lượng nước bơm ra từ các trạm bơm tiêu. Trên khu vực Cổ Đô Vạn Thắng cần chuyển đổi 182ha khu vực úng trũng khó tiêu thoát sang nuôi trồng thuỷ sản.

Đối với khu vực tiêu tự chảy Phú Sơn – Yên Bồ với diện tích 5.925ha vẫn duy trì tiêu tự chảy (chuyển đổi 70ha sang nuôi trồng thuỷ sản), kênh Phú Sơn – Yên Bồ cũng cần nạo vét, mở rộng với chiều dài 10km. Khu tiêu Tiền Phong với diện tích 2.000ha hiện nay thường xuyên bị ngập, cần chuyển đổi 160ha vùng trũng sang nuôi trồng thủy sản để giảm áp lực tiêu nước.

Quy mô các trạm bơm cần làm mới, mở rộng đến năm 2020 như bảng sau:



Bảng  47. Quy hoạch tiêu tiểu khu Ba Vì theo phương án đến năm 2020

TT

Tên trạm bơm

Số máy

Loại máy (m3/h)

Diện tích yêu cầu (ha)

Lưu lượng yêu cầu

Lưu lượng bổ sung (m3/s)

1

Cổ Đô

5

4000

689

6,1

1,6

2

Chi Lai 2

3

4000

492

4,3

2,4

3

Xóm Thiện 1

3

4000

356

3,1

0,6

4

Tây Đằng







500

4,5

4,5

Phương án tiêu sau năm 2020, cải tạo, thay thế các trạm bơm Chi Lai 1, Xóm Thiện 2 và Vạn Thắng 1 với nhiệm vụ như sau:

Bảng  48. Quy hoạch tiêu tiểu khu Ba Vì theo phương án sau năm 2020

TT

Tên trạm bơm

Số máy

Loại máy (m3/h)

Diện tích yêu cầu (ha)

Lưu lượng yêu cầu (m3/s)

1

Chi Lai 1

2

4000

286

2,5

2

Xóm Thiện 2

3

4000

312

2,7

3

Vạn Thắng 1

4

4000

520

4,6

4

Vạn Thắng 2

4

4000

650

5,7

Tiểu vùng Tả sông Tích.


Tả Tích là vùng trọng điểm lúa của các huyện Sơn Tây, Thạch Thất, Quốc Oai, Phúc Thọ và Chương Mỹ. Vùng tả sông Tích có địa hình dốc dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông và bị chia cắt bởi các sông suối nhỏ. Hướng tiêu của sông Tích là tiêu ra sông Tích, sông Bùi và sông Đáy. Tổng diện tích tự nhiên là là 40.990 ha trong đó diện tích tiêu qua công trình là 34.132ha (tiêu tự chảy là 5.531ha, 28.601ha tiêu bằng động lực).

Theo quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội, tiểu vùng Tả Tích có các khu đô thị Phúc Thọ 386ha, Quốc Oai 2.189ha và Chúc Sơn 1.608ha.


Dự kiến cần nâng cấp, xây mới các trạm bơm:

- Các trạm bơm ra sông Đáy cần nâng cấp công trình đầu mối và hệ thống kênh gồm: Thụy Đức, Thôn Nam, Cộng Hòa, An Vọng, Phụ Chính.

- Các trạm bơm tiêu ra sông Tích, sông Bùi cần nâng cấp gồm: Thông Đạt, Vĩnh Phúc, Lại Thượng (thay thế Lại Thượng 1, Lại Thượng 2), Săn, Lim, Bình Phú, An Sơn, Yên Duyệt, Cấn Hạ.

- Phía hữu sông Đáy phần trong đồng có 4.440 ha hiện tại đang tiêu bằng tự chảy qua công trình: 2.950 ha qua cống Hiệp Thuận (K2+700 đê hữu Đáy) và 1.332 ha tiêu qua cống Yên Sơn (K11+450). Phương án tiêu đối với các khu vực này là xây dựng mới trạm bơm Hiệp Thuận để tiêu cho 2.950ha, Yên Sơn để tiêu cho 1.490ha diện tích của Phúc Thọ và Thạch Thất, Quốc Oai, trong đó có khoảng 600ha là diện tích thị trấn Quốc Oai.


- Chuyển đổi 265ha vùng trũng thuộc lưu vực tiêu của TB Yên Duyệt (100ha), Tử Nê (90ha) và Trung Hoàng (35ha) của Chương Mỹ; 40ha thuộc trạm bơm tiêu Hiệp Thuận (Phúc Thọ) sang nuôi trồng thủy sản.

Bảng  49. Các trạm bơm cần nâng cấp trong tiểu khu tả sông Tích đến năm 2020

TT

Tên trạm bơm

Tiêu ra sông

Năm XD

Số máy

Loại máy (m3/h)

Q trạm (m3/s)

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Q bổ sung (m3/s)

1

Quán Mới

Tích

2006

6

2000

2,8

910

7,4

4,5

2

Thụy Đức

Đáy

1994

8

4000

7,6

1.288

10,4

2,9

3

Thôn Nam

Đáy

1976

4

1000

0,9

150

1,2

1,2

4

Thông Đạt

Tích

2005

6

4000

5,7

840

6,8

1,4

5

Cộng Hòa II

Đ
{

1x560
1x30


1x1000

áy


1997

10

4000

9,4

1.500

12,2

2,7

6

Phú Thụ

Tích

2003

7

8000

13,2

3.200

25,9

12,7

7

Lại Thượng

Tích










 

605

5,5

5,5

8

Săn

Tích

1980

10

4000

9,4

1.885

14,0

14,0

9

Lim

Tích

1985

5

1000

1,2

665

5,4

4,2

10

Bình Phú

Tích

1986

20

1500

7,1

1.390

13,1

14,1

11

Phụng Châu

Đáy

1988

9

2500

5,3

1.112

9,0

3,7

12

An Vọng

Đáy

1997

7

4000

6,6

2.234

18,1

11,5

13

Phụ Chính

Đáy

1982

5

4000

4,7

1.159

9,4

6,2

14

Yên Duyệt 1

Bùi

1976

5

4000

4,7

695

5,6

2,0

15

An Sơn

Tích

1989

14

4000

13,2

1.681

13,6

13,6

16

Vĩnh Phúc

Tích




7

1000

2,1

300

2,4

2,4

17

Cấn Hạ

Tích

1978

6

4000

6,0

1.100

10,0

10,0


Bảng 8 120. Các trạm bơm xây mới khu tả sông Tích

TT

Tên trạm bơm

Tiêu ra sông

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

1

Hiệp Thuận 2

Đáy

2950

23,9

2

Yên Sơn

Đáy

1490

19,0




Tổng cộng


{

1x560
1x30


1x1000


4414

42,9

- Sau năm 2020 cần cải tạo, nâng cấp các TB Trại Ro, Cần Kiệm, Đông Sơn, Cửa Đình, Trung Hoàng, Tử Nê và Thượng Phúc. Quy mô như sau:
Bảng  501. Các trạm bơm cần xây lại tiểu khu tả sông Tích sau năm 2020

TT

Tên trạm bơm

Tiêu ra sông

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

1

Trại Ro

Tích

550

4,5

2

Cần Kiệm

Tích

300

2,4

3

Thượng Phúc

Bùi

549

4,4

4

Cửa Đình

Bùi

60

0,5

5

Trung Hoàng

Bùi

591

4,8

6

Tử Nê 2

Bùi

395

3,2























































{

1x560
1x30


1x1000







Tiểu khu Hữu sông Tích, sông Bùi


Gồm diện tích phía hữu sông Tích, sông Bùi của thị xã Sơn Tây và các huyện Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ. Tổng diện tích cần tiêu là 38.483ha, vùng hữu sông Tích là khu vực bán sơn địa, ruộng đất canh tác nhỏ hẹp và bị chia cắt mạnh.

a. Phương án tiêu cho các khu đô thị

Theo quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do tư vấn PPJ lập thì tiểu khu hữu Tích là nơi tập trung các đô thị vệ tinh gồm Hòa Lạc, Xuân Mai và Sơn Tây. Hai đô thị Hòa Lạc và Sơn Tây có lưu vực tiêu độc lập, đồng thời 2 đô thị này nằm ở khu vực có địa hình cao nên tiêu tự chảy thuận lợi.

- Phương án tiêu cho khu đô thị Sơn Tây là cải tạo sông Hang, sông Cầu Dầm sông Linh Khiêu, tiêu ra sông Tích, cải tạo kênh xả lũ sau hồ Đồng Mô.

- Phương án tiêu đối với khu đô thị Hòa Lạc là cải tạo ngòi Ngang, ngòi Địa, ngòi Vài Cả, ngòi Nà Mương để tiêu vào sông Tích.

- Riêng đô thị Xuân Mai với tổng diện tích 6.641ha có 2 phần, phần phía Bắc sông Bùi có thể tiêu độc lập bằng hình thức tự chảy. Phần phía Nam sông Bùi nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ rừng ngang. Đồng thời việc tiêu nước của khu vực này không có tính độc lập với khu vực canh tác phía hữu Bùi của huyện Chương Mỹ, phương án tiêu cho đô thị Xuân Mai được xem xét đồng thời với khu vực canh tác phía hữu Bùi của Chương Mỹ ở phần tiếp theo.

b. Phương án tiêu cho khu vực nông nghiệp thuộc thị xã Sơn Tây và các huyện Thạch Thất, Quốc Oai:

Chủ yếu vẫn tiêu bằng tự chảy ra sông Tích. Các khu vực cần tiêu là vùng sản xuất nông nghiệp hiện nay đã được nhân dân khoanh vùng và tiêu bằng các trạm bơm cục bộ như Đầm Quâng, Cầu Cổng (Sơn Tây), Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc (Thạch Thất), Phú Sơn, Đồng Mạ, Đông Yên (Quốc Oai). Giải pháp tiêu cho những khu vực này là cải tạo, nâng cấp các trạm bơm tiêu hiện có để đảm bảo năng lực tiêu như yêu cầu.



Bảng  51. Phương án tiêu vùng hữu Tích thuộc Sơn Tây, Thạch Thất, Quốc Oai đến năm 2020

TT

Tên trạm bơm

Tiêu ra sông

Năm XD

Số máy

Loại máy (m3/h)

Q trạm (m3/s)

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Q bổ sung (m3/s)

Ghi chú

1

Đầm Quâng

Tích

1964

5

1000

1,0

200

1,6

1,6

Xây mới

5

Đông Yên

Tích

1982

5

4000

4,2

850

6,9

3,8

Nâng cấp

7

Đồng Trúc

Tích

1983

3

4000

2,5

490

4,0

5,1

Nâng cấp

  • Sau giai đoạn 2020: Cải tạo các trạm bơm Cầu Cổng, Phú Sơn, Đồng Mạ, Tân Xã, Hạ Bằng.

Bảng  52. Phương án tiêu vùng hữu Tích thuộc Sơn Tây, Thạch Thất, Quốc Oai sau năm 2020


TT

Tên trạm bơm

Tiêu ra sông

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Q bổ sung (m3/s)

1

Cầu Cổng

Tích

400

3,2

3,2

2

Phú Sơn

Tích

450

3,6

3,6

3

Đồng Mạ

Tích

550

4,5

4,5

4

Tân Xã

Tích

220

1,8

1,8

5

Hạ Bằng

Tích

372

3

3

c. Phương án tiêu khu vực hữu sông Bùi của huyện Chương Mỹ (trong đó có đô thị Xuân Mai).

Đây là khu vực hiện có vấn đề tiêu thoát và chống lũ phức tạp. Là khu vực hứng lũ rừng ngang từ Hòa Bình chuyển về, đồng thời cũng thường xuyên bị ngập khi nước sông Bùi lên cao. Hiện tại một số khu vực canh tác phía hữu Bùi của Chương Mỹ đã được khoanh bờ bao cục bộ và tiêu bằng các trạm bơm tiêu nhỏ như Nhân Lý, Hoàng Văn Thụ, Đầm Mới, Gò Khăm với tổng diện tích là 669ha. Diện tích ven sông Bùi còn lại vẫn thường xuyên bị ngập úng.

Giải pháp tiêu cho khu vực hữu sông Bùi của Chương Mỹ được xem xét một cách tổng thể cả tiêu nước cho đô thị mới Xuân Mai và vùng nông nghiệp như sau:

Cách ly lũ núi từ Hòa Bình đổ về như sau:

+ Khu vực từ phía Tây của đường 21 đoạn từ đường 6 đến hồ Văn Sơn, xây dựng kênh cách ly nằm giữa đường 21 và đường Hồ Chí Minh đổ ra sông Bùi.

+ Khu vực thuộc lưu vực hồ Văn Sơn (21km2), gom lũ vào hồ Văn Sơn trước khi xả ra suối nằm sau tràn xả lũ của hồ Văn Sơn.

+ Khu vực thuộc lưu vực hồ Đồng Sương (57km2), gom lũ vào hồ Đồng Sương trước khi xả ra sông bến Gò.



Khoanh vùng để bơm tiêu cho khu vực nằm giữa đường 21 và sông Bùi của huyện Chương Mỹ. Khu vực này được khoanh thành 3 vùng nhỏ như sau:

+ Vùng giới hạn bởi đê hữu Bùi, đường 21 và kênh xả lũ của hồ Văn Sơn có diện tích là 2.230ha, chủ yếu là diện tích đô thị. Giai đoạn đến năm 2020, cải tạo trạm bơm Nhân Lý để bơm tiêu cục bộ cho 600ha, sau năm 2020 khi đô thị Xuân Mai phát triển cần xây dựng trạm bơm Khúc Bằng để tiêu nước ra sông Bùi. Ngoài việc xây dựng trạm bơm cần cải tạo kênh xả lũ sau hồ Văn Sơn.

+ Vùng giới hạn bởi kênh xả lũ sau hồ Văn Sơn, đường 21 và sông Bến Gò có diện tích là 610ha, cũng chủ yếu là diện tích đô thị. Cần cải sông Bến Gò để thoát lũ kết hợp làm đường giao thông.

+ Vùng còn lại của huyện Chương Mỹ, theo quy hoạch chung xây dựng vẫn là vùng nông nghiệp, nông thôn có diện tích 3.130ha. Đến năm 2020 cần nâng cấp trạm bơm Đầm Mới 394ha. Sau năm 2020 xây mới trạm bơm Hữu Văn, Sông Đào, Trại Cốc tiêu cho 2.836ha nước ra sông Bùi, cải tạo TB Hoàng Văn Thụ tiêu cho 350ha.

- Chuyển đổi 40ha vùng trũng không tiêu tự chảy được thuộc Hoà Thạch và Đông Yên của Quốc Oai sang nuôi trồng thủy sản.
Quy mô các công trình tiêu các bảng sau:

Bảng  53. Các trạm bơm theo quy hoạch khu Xuân Mai

TT

Tên trạm bơm

Tiêu ra sông

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Ghi chú

1

Khúc Bằng

Tích

2230

40,1

Xây mới

2

Hữu Văn, Sông Đào, Trại Cốc

Tích

2486

21,6

Xây mới

Bảng  54 Giải pháp cải tạo sông, kênh cách ly lũ núi

TT

Tên sông

Chiều dài (km)

Bề rộng đáy (m)

1

Kênh xả lũ hồ Văn Sơn

6

30

2

Sông Bến Gò

5

30

3

Đê sông Bùi – Hồ Văn Sơn

5,5

30

4

Hồ Văn Sơn – Hồ Đồng Sương

4,0

30

Sau quy hoạch diện tích tiêu qua công trình là 14.234 tăng 4.716ha so với hiện tại, còn lại 24.249ha được tiêu tự chảy ra sông suối không cần qua công trình.

Tiểu khu Mỹ Hà.

Tổng diện tích tự nhiên là 23.147ha, trong đó diện tích tiêu bằng công trình 17.526ha, dự kiến quy hoạch như sau:


Khu tả Mỹ Hà

Là khu vực giới hạn bởi tuyến đê Tả sông Mỹ Hà và đê Tả sông Đáy, là vùng đồng bằng của huyện Mỹ Đức. Tiểu khu Tả Mỹ Hà có diện tích cần tiêu là 12.000ha, diện tích cần tiêu qua công trình là 11.183ha. Tiểu khu Tả Mỹ Hà được tiêu hoàn toàn bằng động lực ra sông Đáy và sông Mỹ Hà.

Giải pháp tiêu úng cho khu vực như sau:

- Xây mới trạm bơm Cầu Đổ để tiêu nước cho khoảng 500ha diện tích của xã Phúc Lâm và một phần diện tích của xã Đồng Lạc (Chương Mỹ).

- Chuyển đổi 400ha thuộc lưu vực của trạm bơm Phù Lưu Tế, An Mỹ, Bạch Tuyết sang nuôi trồng thủy sản, để giảm áp lực tiêu nước.

- Cải tạo, nâng cấp các trạm bơm hiện có để đảm bảo yêu cầu tiêu theo thiết kế, như sau.



Bảng  55. Phương án tiêu cho tiểu khu tả Mỹ Hà đến năm 2020

TT

Tên trạm bơm



Tiêu ra sông

Năm XD

Số máy

Loại máy (m3/h)

Q trạm (m3/s)

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Q bổ sung (m3/s)

Ghi chú

1

Cống Bột

Bột Xuyên

Đáy

1987

2

1000

0,4

232

1,9

3,9

Thay thế

2

An Mỹ II

A
{

1x560
1x30


1x1000

n Mỹ


Đáy

2000

11

4000

9,8

1818

14,7

5,0

Nâng cấp

3

Xuy Xá

Xuy Xá

Đáy

1986

6

2000

2,7

1004

8,1

8,1

Thay thế

4

Phù Lưu Tế 1

TT Đại Nghĩa

Đáy

1975

10

4000

8,9

1546

8,9




Sửa chữa

5

Đốc Tín

Đốc Tín

Đáy

1986

3

2500

1,7

322

2,6

2,9

Nâng cấp

6

Hòa Lạc

An Tiến

Mỹ Hà

1974

4

4000

3,6

1616

13,1

13,1

Thay thế

7

La Làng

Hợp tiến

Mỹ Hà

1986

4

2500

2,2

240

1,9

1,9

Thay thế

- Sau năm 2020, tiếp tục thay thế các trạm bơm Mỹ Thành, Tảo Khê, Phù Lưu Tế 2, Vạn Phúc, Phú Hiền, Hùng Tiến, An Mỹ 1. Quy mô và nhiệm vụ như sau:

Bảng  56. Phương án tiêu cho tiểu khu tả Mỹ Hà sau năm 2020

TT

Tên trạm bơm



Tiêu ra sông

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Q bổ sung (m3/s)

1

Mỹ Thành

Mỹ Thành

Đáy

398

3,2

3,2

2

Tảo Khê

Bột Xuyên

Đáy

347

2,8

2,8

3

Phù Lưu Tế 2

TT Đại Nghĩa

Đáy

1031

8,4

8,4

4

Hùng Tiến

Hương Sơn

Mỹ Hà

343

2,8

2,8

5

An Mỹ 1

An Mỹ

Đáy

1212

9,8

9,8

6

Phú Hiền

Hợp Thanh

Mỹ Hà

192

1,6

1,6

7

Vạn Phúc

Vạn Kim

Đáy

155

1,3

1,3

Thượng Thanh Hà

Là khu vực bờ hữu sông Mỹ Hà của huyện Mỹ Đức, phía Tây giáp với tỉnh Hòa Bình. Tiểu khu Thượng Thanh Hà có diện tích tự nhiên là 11.147 ha, diện tích tiêu bằng công trình 6.343ha. Các khu vực đồng bằng có khả năng canh tác thuộc các xã Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hương Sơn và An Phú có diện tích cần tiêu là 1.267ha, hiện đã được nhân dân đắp bờ bao và được tiêu bằng các trạm bơm tiêu cục bộ nhưng hầu hết các trạm bơm không đủ năng lực thiết kế. Giải pháp tiêu đến năm 2020 là củng cố các trạm tiêu hiện có để đảm bảo yêu cầu tiêu theo thiết kế. Chuyển đổi 131ha thuộc lưu vực Hợp Thanh và An Phú sang nuôi trồng thủy sản, để giảm áp lực tiêu nước.



Bảng  57. Phương án tiêu cho tiểu khu Thượng Thanh Hà đến năm 2020

TT

Tên trạm bơm



Tiêu ra sông

Năm XD

Số máy

Loại máy (m3/h)

Q trạm (m3/s)

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Q bổ sung (m3/s)

Ghi chú

1

Bãi Giữa

Hợp Thanh

Mỹ Hà

1997

7

1000

1,6

320

2,6

1,0

Nâng cấp

2

Phú Yên

H
{

ương Sơn



Đáy

1977

10

1000

2,2

850

6,8

6,8

Thay thế

Sau năm 2020 cải tạo các trạm bơm Cống Đầm, Yến Vĩ, Hội Xá, quy mô như sau:

Bảng  58. Phương án tiêu cho tiểu khu Thượng Thanh Hà sau năm 2020

TT

Tên trạm bơm



Tiêu ra sông

F yêu cầu (ha)

Q yêu cầu (m3/s)

Q bổ sung (m3/s)

1

Cống Đầm

Hợp Tiến

Mỹ Hà

103

0,8

0,8

2

Hội Xá

Hương Sơn

Mỹ Hà

443

3,6

3,6

3

Yến Vĩ

Hương Sơn

Đáy

296

2,4

2,4

Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào
files -> BẢng tóm tắt quyền lợI, phạm VI, CÁC ĐIỂm loại trừ VÀ HƯỚng dẫn thanh toán bảo hiểm của hợP ĐỒng nguyên tắc tập thể ngưỜi thân cbcnv vsp

tải về 3.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương