Luận văn thạc sỹ y họC


Bảng 3.13: Liên quan giữa sinh sợi huyết và chảy máu sau đẻ



tải về 0.61 Mb.
Chế độ xem pdf
trang26/44
Chuyển đổi dữ liệu12.09.2022
Kích0.61 Mb.
#53151
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   44
nghien cuuu vien gan b san phu(FILEminimizer)

Bảng 3.13: Liên quan giữa sinh sợi huyết và chảy máu sau đẻ 
Sinh sợi huyết 
<2g/l 
Sinh sợi huyết 
≥2g/l 
Mối liên quan 
n % n % 

Không có chảy 
máu sau đẻ 
17 11,2 120 78,9 
Có chảy máu
sau đẻ 
5 3,3 10 6,6 
<0.05 
Tổng số 22 
14,5 
130 
85,5 


51
Nhận xét: 
- Tỷ lệ sản phụ không có chảy máu sau đẻ ở nhóm sinh sợi huyết 
bình thường (chiếm 78,9%) cao hơn so với ở nhóm có xét nghiệm sinh sợi 
huyết giảm. 
- Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,05. 
Bảng 3.14: Tỷ lệ biến chứng đối với mẹ và con 
Biến chứng n % 
Biến chứng mẹ 
Chảy máu sau đẻ 17 
11,2 
Hôn mê gan 

0,0 
Tử vong mẹ 0 
0,0 
Biến chứng con 
Đẻ non 
37 
24,3 
Suy thai 
32 
21,1 
Thai chết trong chuyển dạ 0 
0,0 
Nhẹ cân 
20 
13,2 
Thai chết sau đẻ 1 
0,7 
Nhận xét:
- Viêm gan virus B có ảnh hưởng xấu đối với thai nghén. 
- Có 11,2% số sản phụ bị chảy máu sau đẻ. 
- Viêm gan virus B gây nhiều ảnh hưởng xấu cho thai lần lượt là đẻ 
non (24,3%), suy thai (21,1%), nhẹ cân (13,2%), và thai chết sau đẻ (0,7%). 
- Đáng chú ý là tỷ lệ hôn mê gan và tử vong là 0%. 


52
3.1.5. Ảnh hưởng của viêm gan virus B với thai 
Bảng 3.15: Liên quan giữa hội chứng suy thận của sản phụ và suy thai 
 
Có suy thận Không 
suy 
thận p 
Mối liên quan 
n % n % 
suy thai 

2,6 
27 
17,8 
Không suy thai 


118 
77,6 
Tổng số 7 
4,6 
145 
95,4 
<0,05 
Nhận xét: 
‐ Tỷ lệ không suy thai ở nhóm không suy thận (chiếm 77,6%) cao hơn so 
với ở nhóm có suy thận. 
‐ Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,05. 

tải về 0.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   ...   44




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương