II. Muối clorua
1. Tính chất vật lí
- Đều là các chất rắn.
- Đa số tan tốt trong nước (trừ AgCl, PbCl2, ...)
2. Tính chất hoá học
Các muối tan mang đủ các tính chất của dung dịch muối: Tác dụng với kim loại, tác dụng với axit, tác dụng với muối, tác dụng với bazơ
Thí dụ: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
3. Thuốc thử để nhận biết HCl và muối clorua: dung dịch AgNO3, sau phản ứng có hiện tượng xuấ hiện kết tủa màu trắng.
Thí dụ: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
B. SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. Các axit có oxi của clo
HClO Axit hipoclorơ
HClO2 Axit clorơ
HClO3 Axit cloric
HClO4 Axit pecloric
1. Từ HClO đến HClO4 tính axit tăng dần do số nguyên tử oxi tăng dần nên liên kết O - H càng phân cực hơn.
2. Từ HClO đến HClO4 tính bền tăng dần và tính oxi hoá giảm dần (HClO có tính oxi hoá mạnh nhất)
II. Nước Gia - ven và clorua vôi
1. Điều chế
a) Nước Gia - ven: là hỗn hợp gồm NaCl và NaClO
Điều chế:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
(Nước Gia - ven)
b) Clorua vôi : Ca(ClO)2
Điều chế:
2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Hoặc Cl2 + Ca(OH)2 (vôi sữa) CaOCl2 + H2O
2. Ứng dụng:
- Nước Gia - ven và clorua vôi đều chứa muối OCl- có tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu, khử trùng
- Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia - ven vì rẻ hơn, hàm lượng OCl- nhiều hơn và dễ chuyên chở hơn.
- Clorua vôi và nước Gia - ven đều chứa muối của HClO là axit yếu nên có phản ứng với CO2 + H2O
CO2 + H2O + NaClO HClO + NaHCO3
CO2 + H2O + Ca(ClO)2 2HClO + CaCO3
CO2 + H2O + CaOCl2 2HClO + CaCO3 + CaCl2
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |