Tài liệu khóa học : Học thêm Hóa học 10
HỢP CHẤT CỦA CLO
A. HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
I. Hiđro clorua - Axit clohiđric
1. Công thức phân tử - công thức cấu tạo
a) Công thức phân tử : HCl
b) Công thức cấu tạo : H - Cl
HCl là phân tử phân cực, clo có số oxi hoá -1 là mức oxi hoá thấp nhất.
2. Tính chất vật lí
a) Là chất khí màu không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.
b) Tan nhiều trong nước do H2O và HCl đều là các phân tử phân cực. Khi hiđro clorua tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch axit clohiđric đậm đặc dễ “bốc khói” trong không khí ẩm.
3. Tính chất hoá học
Hiđro clorua khô không thể hiện tính chất hoá học.
Tính chất của dung dịch axit clohiđric
a) Theo phản ứng trao đổi :
- Là axit mạnh, phân li hoàn toàn
HCl + H2O Cl- + H3O+
- Mang đủ các tính chất của axit
+ Làm quì tím chuyển sang màu đỏ
+ Tác dụng với oxit bazơ muối + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
+ Tác dụng với bazơ muối + H2O
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
+ Tác dụng với muối
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H muối + H2
2HCl + Mg MgCl2 + H2
b) Theo phản ứng oxi hoá khử: HCl có tính khử của Cl- và tính oxi hoá của H+
+ Tính khử: tác dụng với các chất oxi hoá
Thí dụ:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
16HCl(đặc + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
KClO3 + 6HCl 3Cl2 + 3H2O + 3KCl
+ Tính oxi hoá: Tác dụng với kim loại (đã xét ở trên)
4. Ứng dụng - Điều chế
a) Ứng dụng:
- Là nguyên liệu để điều chế nhiều chất quan trọng như các muối clorua: KCl, NaCl, ...
- Là hoá chất cần thiết dùng trong phòng thí nghiệm và các ngành công nghiệp.
b) Điều chế
+ Trong công nghiệp:
- Phương pháp tổng hợp: H2 + Cl2 2HCl
- Phương pháp sunphat:
2NaCl + H2SO4 (đặc nóng) 2HCk(khí) + Na2SO4/NaSHO4
NaCl + H2SO4 (đặc nóng) HCk(khí) + NaHSO4
- Hiện nay, một lượng lớn HCl thu được từ quá trình clo hoá các chất hữu cơ (chủ yếu là hiđrocacbon)
+ Trong phòng thí nghiệm:
Phương pháp sunphat:
2NaCl + H2SO4 (đặc nóng) 2HCk(khí) + Na2SO4/NaSHO4
NaCl + H2SO4 (đặc nóng) HCk(khí) + NaHSO4
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |