Lời nói đầu 5
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA 6
1. QUY ĐỊNH CHUNG 6
1.1. Phạm vi áp dụng 6
1.2. Đối tượng áp dụng 6
1.3. Tài liệu viện dẫn 6
1.4. Định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt 7
1.4.1. Định nghĩa 7
1.4.2. Ký hiệu 7
1.4.3. Chữ viết tắt 7
Frequency Shift Keying 8
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT 8
2.1. Điều kiện môi trường 8
2.2. Yêu cầu chung, yêu cầu hoạt động và yêu cầu kỹ thuật 9
2.2.1. Tổng quát 9
2.2.2. Các yêu cầu chung 9
2.2.3. Yêu cầu hoạt động 11
2.2.2. Thời gian sấy 12
2.2.5. Các yêu cầu kỹ thuật 12
2.3. Các yêu cầu môi trường 13
2.3.1. Thử rung 13
2.3.2. Thử nhiệt độ 13
2.3.3. Thử ăn mòn 14
2.3.2. Thử mưa 14
2.2. Các yêu cầu hợp chuẩn 15
2.2.1. Sai số tần số của máy phát 15
2.2.2. Công suất ra và các sản phẩm xuyên điều chế của máy phát 15
2.2.3. Công suất của các phát xạ ngoài băng của thoại SSB 16
2.2.2. Công suất phát xạ giả dẫn của thoại SSB 17
2.2.5. Triệt sóng mang 18
2.2.6. Độ nhạy khả dụng cực đại 18
2.2.7. Độ chọn lọc tín hiệu lân cận 19
2.2.8 Nghẹt hoặc độ khử nhạy 19
2.2.9. Đáp ứng xuyên điều chế 21
2.2.10. Tỷ số triệt đáp ứng giả 21
2.2.11. Phát xạ giả của máy thu 21
2.2.12. Khoá bộ tổng hợp 21
2.2.13. Chuyển mạch kênh 22
2.2.12. Điều chế tần số không mong muốn 22
2.2.15. Độ nhạy của micro và độ nhạy của đầu vào tuyến 600 Ω cho thoại SSB 22
2.2.16. Điều khiển mức tự động và/hoặc bộ hạn chế đối với thoại SSB 22
2.2.17. Đáp ứng tần số âm thanh của thoại SSB 23
2.2.18. Công suất tạp nhiễu và độ ồn dư đối với điện thoại 24
2.2.19. Điều chế tần số dư trong DSC 24
2.2.20. Hoạt động điện thoại liên tục 25
2.2.21. Bảo vệ máy phát 25
2.2.22. Sai số tần số của máy thu 25
2.2.23. Điều chế tần số không mong muốn 25
2.2.22. Băng thông 26
2.2.25. Trộn tương hỗ 26
2.2.26. Nội dung hài ở đầu ra 26
2.2.27. Xuyên điều chế tần số âm thanh 26
2.2.28. Các tín hiệu giả phát nội tại 27
2.2.29. Hiệu suất AGC 27
2.2.30. Hằng số thời gian AGC (thời gian tác động và phục hồi) 27
2.2.31. Bảo vệ mạch vào 27
3. QUY ĐỊNH VỀ ĐO KIỂM 29
3.1. Điều kiện đo kiểm, nguồn và nhiệt độ môi trường 29
3.1.1. Yêu cầu chung 29
3.1.2. Nguồn điện đo kiểm 29
3.1.3. Điều kiện đo kiểm bình thường 29
3.1.2. Điều kiện đo kiểm tới hạn 29
3.1.5. Anten giả 30
3.1.6. Các tín hiệu đo kiểm chuẩn 31
3.1.7. Thời gian sấy 31
3.2. Giải thích kết quả đo kiểm 31
3.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến 32
3.3.1. Đo kiểm môi trường 32
3.3.2. Đo kiểm hợp chuẩn 36
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 48
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 48
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 48
Phụ lục A 50
(quy đinh) 50
A.1 Các yêu cầu chung, yêu cầu thao tác và yêu cầu kỹ thuật 50
A.1.1 Các yêu cầu chung và yêu cầu thao tác 50
A.2 Các yêu cầu kỹ thuật 52
A.2.1 Loại phát xạ 52
A.2.2 Các phương tiện phát và thu DSC 52
A.2.3 Nhận dạng tàu - MMSI và MMSI của nhóm 53
A.2.2 Mục nhập thông tin vị trí 53
A.2.5 Mạch báo động 53
A.2.6 Thiết bị theo dõi 54
A.3 Các yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp đo kiểm của máy thu theo dõi và bộ giải mã DSC kết hợp 54
A.3.1 Hiệu suất của máy thu theo dõi quét 54
A.3.2 Độ nhạy cuộc gọi 54
A.3.3 Độ chọn lọc kênh lân cận 55
A.3.2 Triệt nhiễu đồng kênh 55
A.3.5 Đáp ứng xuyên điều chế RF 56
A.3.6 Triệt nhiễu và chống nghẹt 56
A.3.7 Dải động 57
A.3.8 Phát xạ giả dẫn 57
A.2 Đo kiểm dãy các cuộc gọi được tạo ra 57
A.2.1 Định nghĩa 57
A.2.2 Giới hạn 57
A.2.3 Hợp chuẩn 58
A.5 Kiểm tra việc giải mã đúng nhiều loại cuộc gọi DSC khác nhau 58
A.5.1 Định nghĩa 58
A.5.2 Giới hạn 58
A.5.3 Hợp chuẩn 58
Những yêu cầu kỹ thuật của qui chuẩn kỹ thuật này nhằm đảm bảo thiết bị vô tuyến được thiết kế để “sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân chia cho thông tin vô tuyến mặt đất/vũ trụ và nguồn tài nguyên quỹ đạo sao cho tránh khỏi sự can nhiễu có hại” và để “hỗ trợ các đặc tính bảo đảm truy nhập vào các nghiệp vụ cứu nạn khẩn cấp”.
Các yêu cầu trong quy chuẩn này có thể áp dụng cho các máy thu hoạt động trên toàn bộ các tần số trong các băng từ 1605 kHz đến 2000 kHz hoặc từ 1605 kHz đến 27,5 MHz như được phân bổ trong các Quy định Vô tuyến của ITU [2] cho MMS.
Các máy thu tần số điểm khác phải đáp ứng toàn bộ các yêu cầu của quy chuẩn này và các quy chuẩn khác liên quan
Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận hợp chuẩn Điện thoại vô tuyến MF và HF thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).