Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb - ing.
1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì 2) Stop doing smt: dừng làm việc gì 3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
Ex: I remember to send a letter at the post office tomorow morning. 4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
Ex: I remember lockingthe door before leaving, but now I can't find the key. Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...
Ex: I still remember buying the first motorbike 5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì
Ex: I forgot to pickup my child after school 6) Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định. Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã ...
Ex: She will never forget meeting the Queen. 7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải (thường báo tin xấu)
Ex: We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather. 8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã
Ex: He regrets leaving school early. It's a big mistake.
21.Các động từ đứng sau giới từ
Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing
Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Không được nhầm lẫn giới từ này với to của động từ nguyên thể.
Ex: There is no reason for leaving this early. Không phải bất cứ tính từ nào cũng đều đòi hỏi sau nó là một giới từ + V-ing. Những tính từ ở bảng sau lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể.
anxious
boring
dangerous
hard
eager
easy
good
strange
pleased
prepared
ready
able
usual
common
difficult
Ex: It is dangerous to drive in this weather. able/ unable to do smt = capable/ incapable of doing smt.
22.Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ.
Đứng trước một động từ nguyên thể làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là tân ngữ.
allow
ask
beg
convince
expect
instruct
invite
order
permit
persuade
prepare
promise
remind
urge
want
Ex: Joe askedMaryto call him when she woke up.
Ex: We orderedhimto appear in court. Tuy nhiên đứng trước một V- ing làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là sở hữu.
Ex: We understandyournot being able to stay longer.