Luyện thi Đại học 2013 Confidence in yourself is the first step on the road to success!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 6 trang) BÀI GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013
Môn: Vật lí; Khối A và Khối A1
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 859
Vậy là đợt 1, kỳ thi Đại học 2013 đã kết thức, có nhiều em rất vui, bên cạnh đó cũng có một số em cảm thấy hối tiếc, giá mà……. Nhưng dù thế nào thì kỳ thi cũng đã đi qua, ta cứ ôm lấy hoài niệm để làm gì, hãy xem đó là bài học để ta rút ra kinh nghiệm cho các lần khác tốt hơn. Thầy chúc mừng các em đạt kết quả như ý, bên cạnh đó cũng chia buồn với nhưng em chưa được đạt kết quả cao trong kỳ thi này. trong khuôn khổ kiến thức của mình, thầy xin trình bày các cách giải hay trong đề thi Đại học 2013, môn Vật lý.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Đặt điện áp u = 120cos2ft (V) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với
CR2 < 2L. Khi f = f thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f= f thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại U. Giá trị của U gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 85 V. B. 173 V. C. 57 V. D. 145 V.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Áp dụng:
Cách 2: - Áp dụng CT: hay
- Với: f3.f1 = f22 nên f3 = 2f1 hay fL = 2fC từ đó tính được: ULma x = 138,56V.
Cách 3:
Ta có:
Vậy:
Câu 2: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = A cos4t (t tính bằng s). Tính từ t = 0, khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là
A. 0,104 s. B. 0, 125 s. C. 0,083 s. D. 0,167 s.
Hướng dẫn giải
- Tại t = 0: x = A (biên) a = amax = 2A. Khi a = amax/2 thì góc quét α = nên
Câu 3: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t(đường nét đứt) và t= t+ 0,3 (s) (đường liền nét).
Tại thời điểm t, vận tốc của điểm N trên dây là
A. - 39,3 cm/s. B. 65,4 cm/s.
C. - 65,4 cm/s. D. 39,3 cm/s.
Hướng dẫn giải
Cách 1: - Từ hình vẽ dễ dàng thấy:
- Tốc độ truyền sóng: v = 15/0,3 = 50cm/s Chu kỳ sóng: T = 40/50 = 0,8s.
- N đang ở VTCB và dao động đi lên vì vậy: VN = Vmax = = 39,26cm/s.
Cách 2: - Ta có:
- Góc lệch pha của N O và N: N qua VTCB theo chiều dương: ; với
Câu 4: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 1,2 mm. B. 0,3 mm. C. 0,9 mm. D. 1,5 mm.
Hướng dẫn giải
Ta có: = 1,2.103m = 1,2 mm. Khó quá ta!
Câu 5: Đặt điện áp u = Ucost (V) (với Uvà không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = C thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là (0 < < ) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45 V. Khi C = 3C thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là = và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 135 V. Giá trị của U gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 64 V. B. 130 V. C. 75 V. D. 95 V.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Ta có:
+
+
+
- Từ (1) và (2), ta có:
- Mặt khác:
…….toát mồ hôi……
Cách 2:
+ C1 = C0 ; C2 = 3C0 => ZC1 = 3ZC2
+ Ud2 = 3Ud1 => I2 = 3I1 => Ur2 = 3Ur1; UC1 = UC2
+ Ur1 = Ucos1 ; Ur2 = Ucos2
=> 3Ucos1 = Ucos2 => 3cos1 = cos = sin1
=> tan 1 = 3 => 1 = 71,5650 => 2 = 18,4350
+ ;
=> => =
=> = - => = 63,4350
+ Ur1 = Ud1cos = Ucos1 => U = 45.cos/cos1 = 63,64V
=> U0 = 90V.
Câu 6: Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là
A. 1 m. B. 8 m. C. 10 m. D. 9 m.
Hướng dẫn giải
Áp dụng :
Câu 7: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
Câu 8: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. vị trí vân trung tâm thay đổi . B. khoảng vân không thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên. D. khoảng vân giảm xuống.
Hướng dẫn giải
Ta có: vàng > lam mà ivàng > ilam.
Câu 9: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75m. Công thoát êlectron ra khỏi kim loại này bằng
A. 26,5.10-32J. B. 2,65.10-19 J. C. 2,65.10-32J. D. 26,5.10-19 J.
Hướng dẫn giải
Ta có: = 2,65.10-19J. Sao dễ vậy?
Câu 10: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp Mvào hai đầu cuộn thứ cấp của M thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của Mđể hở bằng 12,5 V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của Mvới hai đầu cuộn thứ cấp của M thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. Mcó tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng
A. 4. B. 15. C. 6. D. 8.
Hướng dẫn giải
- Gọi số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp M1 tương ứng là ; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu sớ cấp và thứ cấp là . Theo giả thiết, ta có:
- Gọi số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp M2 tương ứng là ; điện áp hiệu dụng giữa hai đầu sớ cấp và thứ cấp là .
- Khi nối đầu hai đầu sơ cấp máy M2 vào hai đầu thứ cấp máy M1 (nghĩa là sử dụng hiệu điện thế xoay chiều trên cuộn thứ cấp của máy M1 sinh ra hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu thứ cấp máy M2), ta có:
- Khi nối hai đầu của cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 50V nên:
- Từ (2) và (3) có . Thay vào (1) có
Câu 11: Gọi là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ; là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục; là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
A. > > . B. >>. C. > > . D. >> .
Hướng dẫn giải
Ta có:
Câu 12: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là
A. 89,2 %. B. 92,8%. C. 87,7%. D. 85,8%.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Gọi P là công suất nơi phát, U là điện áp nơi phát. Ta có:
…..cũng được hè…..
Giải 2: Gọi các thông số truyền tải trong hai trường hợp như sau:
P1; U R, P01
P2; U R, P02
Không mất tính tổng quát khi giả sử hệ số công suất bằng 1.
Lúc đầu: H = P01/P1 = 0,9 và P1 = P01 + (1)
Suy ra: P1 = P01/0,9 và = P01/9 (2)
Lúc sau: P02 = 1,2P01 (Tăng 20% công suất sử dụng)
Lại có: P2 = P02 + = 1,2P01 + (2)
Mặt khác: ;
=> (3)
Thay (3) vào (2) rồi biến đổi ta đưa về phương trình:
Ta tìm được 2 nghiệm của P2 theo P01: và
+ Với nghiệm thứ nhất: ; và đã có Ptải2= 1,2P01 suy ra: H = Ptải2/P2 = 87,7%.
+ Với nghiệm thứ nhất: ; và đã có Ptải2= 1,2P01 suy ra: H = Ptải2/P2 = 12,3%.
(cách giải tham khảo)
Câu 13: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2 N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm t = (s) thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11 cm. B. 5 cm.
C. 9 cm. D. 7 cm.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
- Vị trí cân bằng mới của vật cách vị trí cân bằng củ một đoạn: (bây giờ trở thành bài toán bình thường với việc giải bài toán ở vị trí cân bằng mới O1 - mấu chốt là ở đây). Cụ thể:
+ Biên độ A = 5cm (giống bài toán kéo vật ra khỏi VTCB O1 một đoạn 5cm rồi thả nhẹ, vì tại O vật đứng yên).
+ Tần số góc:
- Khi ngắt lực:
Cách 2: Khảo sát chuyển động con lắc dưới tác dụng của ngoại lực F:
Khi dừng tác dụng lực thì vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng lúc đầu (vị trí lò xo không biến dạng) nên: Biên độ dao động vật lúc sau là
……tham khảo…..
Câu 14: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp uAB = U0cos(V) (U0, và không đổi) thì: LC= 1, UAN = 25V và UMB = 50V, đồng thời uAN sớm pha so với uMB. Giá trị của U0 là
A. 25V. B. 12,5V. C. 12,5V. D. 25V.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |