23.CÁ CHIM TRẮNG
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Chim trắng
|
Tên địa phương
|
Cá Chim trắng, Cá Giang
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Silver pomfret, White pomfret
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Managat-suo
|
Tên khoa học
|
Pampus argenteus
(Stromateoides argenteus (Euphrasen, 1788)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương, Indonesia, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi ngắn, gần như tròn rất dẹp bên. Bắp đuôi ngắn, cao. Đầu nhỏ, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 1,3 – 1,4 lần chiều cao thân, bằng 3,6 – 4,0 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé, gần như thẳNg đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù, tròn. Răng rất nhỏ, hơi dẹt, mỗi hàm chỉ có một hàng nhỏ, xếp xít nhau. Xương lá mía và xương khẩu cái không có răng. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài, nhọn. Toàn thân (trừ mõm) phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn, rất cong theo viền lưng. Vây lưng dài, hình lưỡi liềm, gai cứng ẩn dưới da. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng. Không có vây bụng. Đuôi vây phân thành hai thùy, thùy dưới dài hơn thùy trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắc đặc biệt.
|
Kích cỡ khai thác
|
90 - 190 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Câu, lưới kéo đáy, lưới rê
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
24. CÁ CHUỒN VÂY VÀNG
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá chuồn vây vàng
|
Tên địa phương
|
Cá chuồn cát, cá chuồn vây vằn
|
Tên thường gọi tiếng Anh
| Yellowfin flyingfish |
Tên gọi tiếng Nhật
| Aya-tobi-uo |
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Volador de ala amarilla
|
Tên khoa học
|
Cypselurus poecilopterus (Cuvier &Valenciennes, 1846)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: Vùng biển miền Trung
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài vừa phải, hình trụ tròn, phủ vẩy tròn dề rụng. Đường bên ở gần viền bụng. Đầu không to có vẩy. Hai bên đầu bằng phẳng. Miệng trước, lớn vừa, hai hàm không nhô ra và cũng không co duỗi được. Khởi điểm của vây lưng trước khởi điểm của vây hậu môn, gốc vây lưng dài hơn, số tia vây nhiều hơn. Vây ngực có chấm tròn. Không có râu. Lưng mầu xanh đen, bụng mầu sáng bạc
|
Kích cỡ
|
160 -180 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới rê
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi và phơi khô
|
|
25. CÁ CỜ ẤN ĐỘ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Cờ Ấn Độ
|
Tên địa phương
|
Cá Cờ gòn, Cá Cờ, Cá Cờ Ấn Độ
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Marlin, Black marlin, Marlinfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Pacific black marlin
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Kurokawa
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Aguja negra, Marlin
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Marlin del pacifico, Marlin nero, Pesce lancia
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Marlin, Black Marlin, Indian Spearfish,
Shirokajaki, Spearfish, Swordfish
|
Tên khoa học
|
Makaira indica (Cuvier, 1832)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương
|
Việt Nam: Vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
|
Đặc điểm hình thái
|
Chiều cao thân bằNg 1/5 chiều dài thân tính từ đầu nút của xương hàm dưới. Mõm dài, đường bên đều đặn, đầu to bằng khoảng 1/4 chiều dài thân tính từ cuối xương hàm dưới. Vây ngực gần như vuông góc với thành bên của cơ thể (không xuôi). Vây bụng ở các cá thể lớn nhỏ hơn vây ngực. Vây lưng màu xanh da trời sẫm, những vây khác màu nâu đen. Hai bên thân không có các vệt ngang. Bụng trắng bạc
|
Kích cỡ khai thác
|
1500 - 2000 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới rê, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |