26. CÁ CỜ LÁ
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Cờ lá
|
Tên địa phương
|
Cá Cờ, Cá Cờ lá, Cá Buồm
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Japanese sailfish, Indo - Pacific sailfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Bayonet fish
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Indo-Pacific Sailfish, Vilier de L’Indo-Pacifique
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Bashôkajik-i
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Pez vela, Pez vela del Indo-Pacífico, Pez vela del Pacífico
|
Tên gọi tiếng Đức
|
Fächerfisch
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Dot-sae-chi
|
Tên khoa học
|
Istiophorus platypterus (Shaw & Nodder, 1792)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương
|
Việt Nam: Vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài, mõm dài và nhọn. Chiều dài thân gấp 6,4 – 7,2 lần chiều cao thân. Vảy dạng phiến hình tam giác. Vây đuôi rất lớn, ở phía cuối cuống đuôi mỗi bên có 2 gờ nổi. Vây ngực dài, nhọn. Vây lưng thứ nhất hình cánh buồm. Vây lưng thứ hai nhỏ, hình dáng giống vây hậu môn. Vây bụng rất dài đạt tới lỗ hậu môn. Vây lưng thứ nhất màu xanh da trời sẫm có nhiều chấm đen. Các vây khác màu nâu đen đối khi có những vệt màu xanh da trời. Hai bên thân có rất nhiều chấm màu xanh da trời nhạt tạo thành khoảng trên mười dãy ngang. Lưng có màu xanh đen. Hai bên thân màu nâu xanh. Bụng trắng bạc.
|
Kích cỡ khai thác
|
1000 - 1400 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới rê, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
27. CÁ CỜ XANH
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Cờ xanh
|
Tên địa phương
|
Cá Cờ xanh, Cá Cờ gòn, Cá Cờ
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Blue marlin, Marlin, Marlinfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Blue marlin
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Blue marlin, Marlin bleu
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Aburakajik-i, Kurokajiki, Tsun
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Aguja azul del Indo-Pacifico
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Nok-sae-chi
|
Tên khoa học
|
Makaira mazara (Jordan & Sanyder, 1901)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương
|
Việt Nam: Vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
|
Đặc điểm hình thái
|
Chiều cao từ đầu nút xươNg hàm dưới gấp 4 – 4,4 lần chiều cao thân. Mõm dài. Đường bên phức tạp, phân nhánh tạo thành các ô, ở các cá thể lớn thậm chí đường bên khó phân biệt. Vây ngực thấp, ở cá có chiều dài tới 1m thì vây ngực ngắn chỉ bằng 1/2 chiều dài đầu. Vây hậu môn thứ nhất tương đối lớn hình tam giác đỉnh nhọn. Ở những cá thể lớn vây bụng ngắn hơn vây ngực. Hình dáng thân và tỷ lệ các phần của thân thay đổi rất nhiều theo tuổi. Vây lưng thứ nhất màu sẫm có rất nhiều vệt ngang màu xanh da trời sẫm, các vây khác màu đen có các vệt màu xanh da trời. Gốc vây hậu môn thứ nhất và thứ hai có nhiều vệt màu trắng bạc. Lưng có màu xanh thẫm. Bụng trắng bạc
|
Kích cỡ khai thác
|
1000 - 2000 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới rê, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |