Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/vpcp-tccv ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ



tải về 4.74 Mb.
trang33/64
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích4.74 Mb.
#8977
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   64

136. Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình: Giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký để xác minh về cá nhân đó. Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận hộ khẩu tập thể hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi theo mẫu quy định (Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập kể cả trong trường hợp cha mẹ đẻ đã ly hôn);

+ Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: 10.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (Mẫu tờ khai: STP/HT-2006-CN.1 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ, thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng ký Giấy thoả thuận;

+ Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì trong Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Trong trường hợp người nhận con nuôi không cư trú tại xã, phường, thị trấn, nơi đăng ký việc nuôi con nuôi thì Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải có xác nhận của Ủy ban nhân cấp xã, nơi người nhận con nuôi cư trú về việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/06/2000 có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2001;

+ Luật Dân sự số 33/2005/QH.11 ngày 14/06/2005;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008.

Mẫu STP/HT-2006-CN.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________


GIẤY THỎA THUẬN VỀ VIỆC CHO VÀ NHẬN CON NUÔI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………………………………
Chúng tôi (Tôi) là:




ÔNG



Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú







Số giấy CMND/Hộ chiếu







Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi (1):

Tên cơ sở nuôi dưỡng:

Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:

Đồng ý thỏa thuận cho trẻ em sau đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Quê quán (2):

Nơi thường trú/tạm trú:

Lý do đưa vào cơ sở nuôi dưỡng (3):



Làm con nuôi của ông bà:




ÔNG



Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú







Số giấy CMND/Hộ chiếu







Lý do đồng ý cho trẻ em làm con nuôi:

Lý do đồng ý nhận trẻ em làm con nuôi:

Chúng tôi cam đoan việc thỏa thuận cho và nhận con nuôi trên đây là hoàn toàn tự nguyện, việc cho và nhận con nuôi không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cho và nhận con nuôi của mình.

Đề nghị Ủy ban nhân dân đăng ký.
Làm tại………………………ngày…… tháng……năm………


Bên cho con nuôi (4)

…………………
Xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi (6)

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Ông/bà………………………………………

có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình

Ngày………tháng………năm………

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

………………….


Bên nhận con nuôi (5)

…………………….


Ý kiến của người được nhận làm con nuôi (nếu con nuôi đủ 9 tuổi trở lên)

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………




Chú thích:

(1) Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng;

(2) Ghi theo quê quán của cha đẻ, nếu không rõ cha đẻ là ai, thì theo quê quán của mẹ đẻ; trong trường hợp không xác định được cha, mẹ đẻ, thì để trống;

(3) Chỉ cần thiết trong trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng;

(4)(5) Nếu bên cho/bên nhận nuôi là hai vợ chồng, thì phải có chữ ký của cả vợ chồng;

(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi khác với nơi thường trú/tạm trú của người nhận con nuôi.

137. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi, không tìm được cha, mẹ đẻ mà trẻ em đó đã được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi theo mẫu;

+ Bản sao giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;

+ Bản chính Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: 10.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (Mẫu tờ khai: STP/HT-2006-CN.1 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.

+ Có tư cách đạo đức tốt.

+ Có điều kiện thực tế bảo đảm việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.

+ Không phải là người đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc bị kết án mà chưa xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên phạm pháp; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em; các tội xâm phạm tình dục đối với trẻ em; có hành vi xúi dục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

+ Nếu trẻ đủ từ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của đứa trẻ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/06/2000 có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2001;

+ Luật Dân sự số 33/2005/QH.11 ngày 14/06/2005;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008.



Mẫu STP/HT-2006-CN.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________


GIẤY THỎA THUẬN VỀ VIỆC CHO VÀ NHẬN CON NUÔI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………………………………
Chúng tôi (Tôi) là:




ÔNG



Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú







Số giấy CMND/Hộ chiếu







Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi (1):

Tên cơ sở nuôi dưỡng:

Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:

Đồng ý thỏa thuận cho trẻ em sau đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Quê quán (2):

Nơi thường trú/tạm trú:

Lý do đưa vào cơ sở nuôi dưỡng (3):



Làm con nuôi của ông bà:




ÔNG



Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú







Số giấy CMND/Hộ chiếu







Lý do đồng ý cho trẻ em làm con nuôi:

Lý do đồng ý nhận trẻ em làm con nuôi:

Chúng tôi cam đoan việc thỏa thuận cho và nhận con nuôi trên đây là hoàn toàn tự nguyện, việc cho và nhận con nuôi không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cho và nhận con nuôi của mình.

Đề nghị Ủy ban nhân dân đăng ký.
Làm tại………………………ngày…… tháng……năm………


Bên cho con nuôi (4)

…………………
Xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi (6)

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Ông/bà………………………………………

có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình

Ngày………tháng………năm………

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

………………….


Bên nhận con nuôi (5)

…………………….


Ý kiến của người được nhận làm con nuôi (nếu con nuôi đủ 9 tuổi trở lên)

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………




Chú thích:

(1) Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng;

(2) Ghi theo quê quán của cha đẻ, nếu không rõ cha đẻ là ai, thì theo quê quán của mẹ đẻ; trong trường hợp không xác định được cha, mẹ đẻ, thì để trống;

(3) Chỉ cần thiết trong trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng;

(4)(5) Nếu bên cho/bên nhận nuôi là hai vợ chồng, thì phải có chữ ký của cả vợ chồng;

(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi khác với nơi thường trú/tạm trú của người nhận con nuôi.

138. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong trường hợp mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cha dượng nhận con riêng của vợ làm con nuôi:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi theo mẫu do cha hoặc mẹ đẻ và mẹ kế hoặc cha dượng thống nhất lập;

+ Bản sao giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: 10.000 đồng/trường hợp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi (Mẫu tờ khai: STP/HT-2006-CN.1 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.

+ Có tư cách đạo đức tốt.

+ Có điều kiện thực tế bảo đảm việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.

+ Không phải là người đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc bị kết án mà chưa xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên phạm pháp; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em; các tội xâm phạm tình dục đối với trẻ em; có hành vi xúi dục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

+ Nếu trẻ đủ từ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của đứa trẻ.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/06/2000 có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2001;

+ Luật Dân sự số 33/2005/QH.11 ngày 14/06/2005;

+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;

+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008.

Mẫu STP/HT-2006-CN.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________


GIẤY THỎA THUẬN VỀ VIỆC CHO VÀ NHẬN CON NUÔI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………………………………
Chúng tôi (Tôi) là:




ÔNG



Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú







Số giấy CMND/Hộ chiếu







Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 4.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   29   30   31   32   33   34   35   36   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương