Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Ủy ban nhân dân đăng ký.
Làm tại:…………………ngày……tháng……năm……
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (1)/ Thủ trưởng đơn vị nơi công tác (2)
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp
|
Bên nam
…………….
|
Bên nữ
…………….
|
Ngày…… tháng……năm……
CHỦ TỊCH UBND/THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
……………….
|
|
Chú thích:
(1) Chỉ cần thiết trong trường hợp nơi đăng ký kết hôn khác với nơi thường trú/tạm trú của người đăng ký kết hôn;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đăng ký kết hôn là cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang.
119. Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt nam cư trú trong nước với công dân Việt nam trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình: Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận hộ khẩu tập thể hoặc sổ tạm trú của hai người đi đăng ký để xác định về cá nhân đó.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
+ Bản chính Giấy xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó;
+ Bản chính Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận hộ khẩu tập thể hoặc sổ tạm trú của hai người đi đăng ký kết hôn (để kiểm tra đối chiếu);
+ Đối với người đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì xuất trình quyết định ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử của vợ hoặc chồng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu tờ khai: STP/HT-2006-KH.1 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt; Nam: đủ 20 tuổi trở lên; Nữ: đủ 18 tuổi trở lên; Là người có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/06/2000 có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2001;
+ Luật Dân sự, số 33/2005/QH.11 ngày 14/06/2005 có hiệu lực ngày 01/07/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008.
Mẫu STP/HT-2006-KH.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:……………………………………………………………..
NGƯỜI KHAI
|
BÊN NAM
|
BÊN NỮ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |