(Nguồn: Niên giám thống kê các huyện năm 2010)
Năm 2010 toàn vùng có 501.922 lao động, chiếm 51,54% lao động toàn tỉnh. Trong đó, lao động nông nghiệp chiếm 81,38%, lao động phi nông nghiệp chiếm 18,62% tổng số lao động vùng.
Số lượng lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, cho thấy đây là nguồn nhân lực dồi dào cho phát triển kinh tế nông nghiệp, trong đó có sản xuất vải của vùng. Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Lục Ngạn hiện chiếm khoảng 20%, Lục Nam 25%, Lạng Giang 27%, Yên Thế 25, Tân Yên 27%.
Với trình độ tiếp thu khoa học kỹ thuật của các hộ gia đình nông dân, cộng với sự hoạt động có hiệu quả của công tác khuyến nông của tỉnh trong những năm vừa qua thông qua việc giúp đỡ các hộ tham gia chương trình, dự án chuyển giao công nghệ kỹ thuật vào sản xuất, xây dựng các mô hình mẫu, tổ chức tập huấn kỹ thuật, trình diễn kỹ thuật cho nông dân… đã làm cho trình độ hiểu biết về kỹ thuật trong thâm canh, đa dạng hoá sản phẩm theo hướng sản xuất hàng hoá của lao động nông nghiệp ngày được nâng cao, đặc biệt là trong thâm canh sản xuất vải theo VietGap.
Với kinh nghiệm sản xuất và khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật của lao động nông nghiệp ở vùng, việc chuyển tải những công nghệ tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp sẽ nhanh chóng đến các hộ gia đình. Đây là một yếu tố hết sức quan trọng, góp phần thúc đẩy sản xuất vải an toàn của tỉnh phát triển nhanh trong những năm tới.
Thu nhập của đại đa số tầng lớp dân cư đang ở mức 7,5-9,4 triệu đồng người/năm. Đời sống nhân dân thường gặp khó khăn, nhất là vào những năm vải mất mùa. Tỉnh cần có sự hỗ trợ kịp thời, đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất, nhằm giảm sự chênh lệch về thu nhập và đời sống của nhân dân trong vùng.
PHẦN II
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ VẢI CỦA VÙNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH VẢI AN TOÀN TỈNH BẮC GIANG
1. Thực trạng sản xuất vải của vùng nghiên cứu quy hoạch.
1. 1. Hiện trạng sử dụng đất của vùng nghiên cứu quy hoạch:
Bảng 6: Hiện trạng sử dụng đất 5 huyện vùng nghiên cứu năm 2010
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích toàn tỉnh
|
Tổng diện tích 5 huyện
|
Cơ cấu diện tích
5 huyện/tỉnh
|
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
%
|
I
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
384.157,63
|
100,00
|
237.084,23
|
100,00
|
61,72
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
272.913,31
|
71,04
|
167.205,34
|
70,53
|
61,27
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
71.228,43
|
18,54
|
39.301,12
|
16,58
|
55,18
|
1.2
|
Đất trồng lúa nương
|
LUN
|
30,23
|
0,01
|
30,23
|
0,01
|
100,00
|
1.3
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
7.058,26
|
1,84
|
3.733,07
|
1,57
|
52,89
|
1.4
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
48.665,90
|
12,67
|
40.412,15
|
17,05
|
83,04
|
|
Trong đó đất trồng vải
|
|
35776,00
|
9,43
|
32595,00
|
13,46
|
88,14
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
20.543,37
|
5,35
|
9.774,38
|
4,12
|
47,58
|
1.6
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
13.799,58
|
3,59
|
30.009,82
|
12,66
|
217,47
|
1.7
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
105.849,49
|
27,55
|
41.308,24
|
17,42
|
39,03
|
1.8
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
5.553,17
|
1,45
|
2.526,12
|
1,07
|
45,49
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
184,88
|
0,05
|
110,21
|
0,05
|
59,61
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
92.339,78
|
24,04
|
58.568,56
|
24,70
|
63,43
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
DCS
|
18.904,54
|
4,92
|
11.310,33
|
4,77
|
59,83
|
(Nguồn: Kết quả kiểm kê đất đai năm 2010- Sở TNMT tỉnh Bắc Giang)
Tổng diện tích tự nhiên 5 huyện vùng quy hoạch vải an toàn: 237.084,23 ha, chiếm 61,72% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Bao gồm:
- Đất nông nghiệp: Diện tích: 167.205,34 ha, chiếm 61,27% diện tích đất nông nghiệp toàn tỉnh.
- Đất phi nông nghiệp: Diện tích: 58568,56 ha, chiếm 63,43% diện tích đất phi nông nghiệp toàn tỉnh.
- Đất chưa sử dụng: Diện tích 11.310,33ha, chiếm 59,83% diện tích đất chưa sử dụng toàn tỉnh.
1.1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của vùng nghiên cứu quy hoạch:
Diện tích đất nông nghiệp: 167.205,34 ha, chiếm 61,27% diện tích đất nông nghiệp của tỉnh, chiếm 70,53% diện tích tự nhiên 5 huyện vùng nghiên cứu quy hoạch gồm:
- Đất trồng cây lâu năm trong 5 huyện vùng nghiên cứu quy hoạch: Diện tích: 40.412,15 ha, chiếm 83,04% đất trồng cây lâu năm của tỉnh, chiếm 17,05% diện tích tự nhiên 5 huyện vùng dự án. Phân bố ở các huyện Lục Ngạn: 2.2767,08 ha, Lục Nam: 7.416,05 ha, Lạng Giang: 2.999,33 ha, Tân Yên: 2.381,93 ha và Yên Thế: 4.847,76 ha. Trong đó:
Diện tích đất trồng vải 5 huyện vùng nghiên cứu quy hoạch có diện tích 32.595ha, chiếm 88,14% diện tích đất trồng vải toàn tỉnh, chiếm 13,46% diện tích tự nhiên 5 huyện vùng dự án, chiếm 78,99% diện tích cây lâu năm của 5 huyện. Phân bố ở các huyện Lục Ngạn: 18.500 ha, Lục Nam: 6.485 ha, Lạng Giang 1.703 ha, Tân Yên 1.839 ha và Yên Thế 4.068 ha.
1.1.2. Tình hình biến động và sử dụng đất trồng vải giai đoạn 2005-2010 của vùng nghiên cứu:
Bảng 7: Biến động sử dụng đất trồng vải qua các năm
Đơn vị
|
Qua các năm
|
Biến động 2005/2010
Tăng (+), giảm(-)
|
2005
|
2010
|
Toàn tỉnh
|
40629
|
35915
|
-4714
|
Tỷ lệ (%) vùng so với tỉnh
|
85,67
|
90,76
|
46,90
|
Toàn vùng
|
34806
|
32595
|
-2211
|
Lục Ngạn
|
19192
|
18500
|
-692
|
Lục Nam
|
6202
|
6485
|
283
|
Lạng Giang
|
1422
|
1703
|
281
|
Tân Yên
|
1952
|
1839
|
-113
|
Yên Thế
|
6038
|
4068
|
-1970
|
(Nguồn: Niên giám thống kê, các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Lạng Giang, Tân Yên, Yên Thế và tỉnh Bắc Giang năm 2010)
Trong 5 năm qua diện tích đất trồng vải toàn tỉnh giảm 4.714 ha. Trong đó vùng nghiên cứu giảm 2.211 ha cụ thể:
-Yên Thế giảm 1.970 ha (trong đó Bố Hạ: 60,5 ha; Đông Sơn: 40,1 ha; Đồng Hưu: 301,9 ha; Tân Sỏi: 95,2 ha; Đồng Tiến: 352,0 ha; Canh Nậu: 274,7 ha; Xuân Lương: 176,3 ha; Tam Tiến: 161,9 ha,…).
-Lục Ngạn giảm 692 ha (trong đó Tân Lập: 55 ha; Thanh Hải: 26 ha; Kiên Thành: 107 ha; Tân Mộc: 117 ha;…).
-Tân Yên giảm 113 ha (trong đó An Dương: 40,8 ha; Việt Lập: 69,5 ha,…).
Nguyên nhân chính là do những năm trước đây cây vải có giá trị, nên phát triển ồ ạt không theo quy hoạch, đặc biệt là người nông dân đã trồng vải trên đất có độ dốc lớn >250, không có nguồn nước tưới và không thuận lợi về giao thông. Qua một số năm vải xuống giá thấp, năng suất không cao người dân chuyển sang trồng cây khác.
1.1.3. Quy mô diện tích vải, phân bố, năng suất, sản lượng cây vải của các huyện vùng nghiên cứu;
Kết quả về quy mô diện tích, phân bố, năng suất sản lượng cây vải được trình bày ở bảng 8 ( chi tiết biến động diện tích, năng suất, sản lượng của từng xã được trình bày tại phụ lục 3-8):
Năm 2010 diện tích đất trồng vải của 5 huyện vùng quy hoạch: 32.595 ha, phân bố ở các huyện Lục Ngạn: 18.500 ha (chiếm 57,97% diện tích toàn vùng); Lục Nam: 6.485 ha (chiếm 19,24% diện tích toàn vùng); Lạng Giang: 1.703 ha (chiếm 4,72% diện tích toàn vùng); Tân Yên: 1.839 ha (chiếm 5,33% diện tích toàn vùng); Yên Thế: 4.068 ha (chiếm 12,75% diện tích toàn vùng).
Bảng 8: Diễn biến diện tích, NS,SL vải qua các năm
Đơn vị
Hành chính
|
Qua các năm
|
2005
|
2010
|
Diện tích (ha)
|
Năng suất bình quân
(tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Năng suất bình quân (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Toàn tỉnh
|
33401
|
2,07
|
68997
|
35776
|
3,25
|
116253
|
Cơ cấu (%) vùng so với tỉnh
|
85,57
|
|
96,74
|
91,11
|
|
94,75
|
Toàn vùng
|
28582
|
2,34
|
66746
|
32595
|
3,45
|
110146
|
Lục Ngạn
|
13940
|
3,20
|
44608
|
18500
|
3,30
|
61050
|
Lục Nam
|
6010
|
2,78
|
8750
|
6485
|
2,93
|
18000
|
Lạng Giang
|
1159
|
1,56
|
1449
|
1703
|
4,26
|
7173
|
Tân Yên
|
1673
|
2,37
|
3935
|
1839
|
4,76
|
7242
|
Yên Thế
|
5800
|
1,33
|
8004
|
4068
|
4,10
|
16681
|
(Nguồn: Niên giám thống kê, các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Lạng Giang, Tân Yên, Yên Thế và tỉnh Bắc Giang năm 2010)
Nhìn chung sản lượng vải qua các năm tăng, năm 2010 sản lượng vải của vùng đạt 110.146 tấn, chiếm 94,75% sản lượng vải toàn tỉnh, năng suất bình quân đạt 34,5 tạ/ha, cao hơn năng suất bình quân của tỉnh.
1.1.4. Cơ cấu giống vải:
Bảng 9: Diện tích và cơ cấu các giống vải vùng nghiên cứu năm 2010
(Đơn vị tính: ha)
Đơn vị
|
Tổng
|
Vải sớm
|
Vải chính vụ
|
Toàn vùng
|
32595
|
4520
|
28075
|
Lục Ngạn
|
18500
|
1750
|
16750
|
Lục Nam
|
6485
|
1350
|
5135
|
Lạng Giang
|
1703
|
300
|
1403
|
Tân Yên
|
1839
|
750
|
1089
|
Yên Thế
|
4068
|
370
|
3698
|
Cơ cấu giống (%)
|
100,0
|
17,1
|
82,9
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |