4. Đánh giá tác động của đề án đối với đời sống kinh tế - xã hội, phục vụ nhiệm vụ chính trị:
Đề án xây dựng hoàn thiện cơ chế đặc thù hỗ trợ từ NSNN để đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến phim tới các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo và phục vụ nhiệm vụ chính trị khi được phê duyệt sẽ có tác động đặc biệt đối với toàn bộ các hoạt động sản xuất, phổ biến phim để thực hiện nhiệm vụ chính trị, tuyên truyền chủ trương chính sách, pháp luật của nhà nước, đó là:
- Cung cấp nguồn kinh phí ngắn hạn, dài hạn cho các đơn vị sự nghiệp (thuộc phạm vi đề án) để thực hiện việc đầu tư trang thiết bị kĩ thuật mới, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật sản xuất, phổ biến phim trong nước, phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn chung của quốc tế;
- Nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề của những người hoạt động điện ảnh trong lĩnh vực sản xuất và phổ biến phim, để có thể sử dụng thành thạo các trang thiết bị mới; am hiểu sâu rộng thông tin mới về công nghệ đang được các nước trong khu vực Châu Á và quốc tế thực hiện;
- Việc trang bị kỹ thuật cho các đơn vị sự nghiệp phổ biến phim cũng không nằm ngoài mục đích đưa tác phẩm điện ảnh chất lượng cao, phù hợp với thông lệ quốc tế đến với công chúng khán giả cả nước; đặc biệt tạo điều kiện lớn để trang bị lại, trang bị mới các thiết bị phổ biến phim cho các đơn vị sự nghiệp phục vụ đồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu vùng xa, biên giới và hải đảo;
- Về ý nghĩa xã hội, không chỉ tác phẩm có chất lượng cao về giá trị nội dung tư tưởng, nghệ thuật, kỹ thuật được hoàn thành, đáp ứng năng lực sáng tạo của người nghệ sĩ, mà còn thể hiện được trình độ sản xuất, phổ biến phim của điện ảnh Việt Nam đã phù hợp và hội nhập quốc tế. Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và dân trí được nâng cao cũng chính từ những tác phẩm đạt chất lượng cao này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Việc xây dựng hoàn thiện cơ chế đặc thù hỗ trợ từ NSNN để đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến phim tới các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo và phục vụ nhiệm vụ chính trị đòi hỏi phải có sự tham gia phối hợp của các bộ, ngành với những giải pháp mang tính đồng bộ, hệ thống. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề xuất tổ chức thực hiện để xây dựng hoàn thiện cơ chế như sau:
1. Thủ tướng Chính phủ:
- Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án.
- Chỉ đạo các Bộ, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện đề án
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Đề án;
- Chịu trách nhiệm và chỉ đạo về mặt chuyên môn đáp ứng tiêu chí về định mức kinh tế kỹ thuật ngành.
- Hàng năm thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ; kịp thời kiến nghị các nội dung cần sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
- Phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách có liên quan đến việc triển khai thực hiện Đề án.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính xác định nhiệm vụ và nguồn kinh phí đầu tư của Nhà nước cho điện ảnh, cân đối kinh phí và các nguồn lực khác cho Đề án.
4. Bộ Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bố trí kinh phí triển khai thực hiện Đề án trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng chế độ chính sách đặc thù đối cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến phim tại các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị, tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
5. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các bộ, ngành có liên quan
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, thẩm định tổng nguồn kinh phí, phân kỳ nguồn kinh phí giai đoạn 2015-2020 cho các nội dung thuộc Đề án liên quan đến đội chiếu phim lưu động và sản xuất phim phục vụ nhiệm vụ chính trị.
6. Ủy ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ quốc phòng, Bộ Tài chính trong việc đánh giá, kiểm tra giám sát việc thực hiện Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và kịp thời phát hiện, đề xuất bổ sung sửa đổi những mặt còn hạn chế, thiếu sót.
- Làm tốt công tác vận động, tuyên truyền đến các đối tượng thụ hưởng là cán bộ, chiến sĩ, đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo hiểu và tiếp nhận chính sách ưu đãi của đề án, tránh để kẻ xấu lợi dụng.
7. Bộ Thông tin và Truyền thông và Đài truyền hình Việt Nam
- Chỉ đạo và làm tốt công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người dân, mọi thành phần kinh tế hiểu rõ chính sách ưu đãi của Đảng và Nhà nước đối với cán bộ, chiến sĩ, đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo thông qua chính sách đầu tư cho một số đội chiếu phim lưu động và hỗ trợ hoạt động sản xuất phim phục vụ nhiệm vụ chính trị.
8. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Ra quyết định phê duyệt tổng nguồn kinh phí, phân kỳ nguồn kinh phí giai đoạn 2015-2020 cho các nội dung thực hiện Đề án ở địa phương từ nguồn kinh phí địa phương quản lý.
- Chỉ đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố:
- Giúp UBND tỉnh thành phố rà soát, thẩm định ra quyết định phê duyệt tổng nguồn kinh phí, phân kỳ nguồn kinh phí giai đoạn 2015-2020 cho các nội dung thực hiện Đề án ở địa phương từ nguồn kinh phí địa phương quản lý.
- Giúp UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo định kỳ tỉnh hình thực hiện hàng năm và kiến nghị đề xuất./.
PHỤ LỤC SỐ 1
SỐ ĐỘI CHIẾU PHIM LƯU ĐỘNG NĂM 2013
__________________________________
Số TT
|
Tỉnh, thành phố
|
Đội CB lưu động
|
Buổi chiếu
|
Người xem
|
Số điểm chiếu
|
Tổng
|
Nhựa
|
Video
|
Tổng
|
Phim NN
|
Phim VN
|
Tổng
|
Phim NN
|
Phim VN
|
1
|
An Giang
|
1
|
|
1
|
130
|
|
130
|
45.972
|
|
45.972
|
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4
|
1
|
3
|
39
|
33
|
6
|
182.000
|
163.000
|
19.000
|
48
|
3
|
Bắc Giang
|
3
|
1
|
2
|
600
|
|
600
|
120.000
|
|
120.000
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
8
|
2
|
7
|
1.686
|
|
1.686
|
150.000
|
|
150.000
|
|
5
|
Bạc Liêu
|
2
|
1
|
1
|
115
|
|
115
|
115.000
|
|
115.000
|
|
6
|
Bắc Ninh
|
3
|
2
|
4
|
45
|
30
|
15
|
240
|
170
|
70
|
|
7
|
Bến Tre
|
2
|
2
|
2
|
240
|
|
240
|
15.330
|
|
15.330
|
|
8
|
Bình Định
|
10
|
|
10
|
2.047
|
83
|
1.964
|
152.532
|
3.906
|
148.626
|
|
9
|
Bình Dương
|
6
|
2
|
6
|
428
|
20
|
408
|
103.277
|
4.000
|
99.277
|
|
10
|
Bình Phước
|
6
|
2
|
5
|
906
|
91
|
815
|
82.137
|
8.214
|
73.923
|
|
11
|
Bình Thuận
|
5
|
3
|
4
|
1.005
|
120
|
885
|
351.000
|
42.000
|
309.000
|
|
12
|
Cà Mau
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Cần Thơ
|
2
|
1
|
2
|
78
|
|
78
|
14.755
|
|
14.755
|
|
14
|
Cao Bằng
|
9
|
1
|
8
|
1.020
|
|
1.020
|
64.773
|
|
64.773
|
|
15
|
Đà Nẵng
|
1
|
1
|
1
|
315
|
25
|
290
|
57.750
|
3.780
|
53.970
|
|
16
|
Đăk Lăk
|
3
|
17
|
17
|
930
|
110
|
820
|
180.000
|
75.000
|
105.000
|
|
17
|
Đăk Nông
|
1
|
4
|
1
|
38
|
|
38
|
10.475
|
|
10.475
|
|
18
|
Điện Biên
|
7
|
|
7
|
1.500
|
965
|
535
|
561.400
|
336.310
|
225.090
|
674
|
19
|
Đồng Nai
|
8
|
5
|
8
|
2.246
|
246
|
2.000
|
634.190
|
234.190
|
400.000
|
|
20
|
Đồng Tháp
|
2
|
|
2
|
270
|
|
270
|
72.100
|
|
72.100
|
|
21
|
Gia Lai
|
3
|
3
|
3
|
720
|
120
|
600
|
249.667
|
41.667
|
208.000
|
|
22
|
Hà Giang`
|
12
|
4
|
11
|
2.204
|
|
2.204
|
459.360
|
|
459.360
|
|
23
|
Hà Nam
|
1
|
2
|
3
|
100
|
10
|
90
|
15.500
|
1.500
|
14.000
|
|
24
|
Hà Nội
|
6
|
7
|
2
|
1.779
|
|
1.779
|
469.389
|
|
469.389
|
|
25
|
Hà Tĩnh
|
4
|
3
|
4
|
360
|
|
360
|
20.200
|
|
20.200
|
|
26
|
Hải Dương
|
3
|
3
|
3
|
410
|
|
410
|
123.000
|
|
123.000
|
|
27
|
Hải Phòng
|
2
|
3
|
5
|
252
|
7
|
245
|
88.595
|
3.900
|
84.695
|
|
28
|
Hậu Giang
|
2
|
2
|
5
|
58
|
|
58
|
56.240
|
|
56.240
|
|
29
|
Điện ảnh Sài Gòn
|
1
|
1
|
1
|
145
|
80
|
65
|
74.307
|
31.107
|
43.200
|
|
30
|
Hòa Bình
|
7
|
4
|
7
|
1.350
|
|
1.350
|
102.500
|
|
102.500
|
|
31
|
Hưng Yên
|
2
|
2
|
|
300
|
|
300
|
59.000
|
|
59.000
|
|
32
|
Khánh Hòa
|
6
|
4
|
6
|
1.530
|
116
|
1.414
|
304.068
|
23.098
|
280.970
|
|
33
|
Kiên Giang
|
3
|
1
|
2
|
335
|
|
335
|
119.660
|
|
119.660
|
|
34
|
Kon Tum
|
10
|
1
|
9
|
1.269
|
|
1.269
|
298.800
|
|
298.800
|
|
35
|
Lai Châu
|
9
|
6
|
8
|
1.254
|
|
1.254
|
192.340
|
|
192.340
|
|
36
|
Lâm Đồng
|
3
|
1
|
3
|
551
|
4
|
547
|
97.221
|
2.000
|
95.221
|
|
37
|
Lạng Sơn
|
10
|
3
|
7
|
1.726
|
|
1.726
|
135.030
|
|
135.030
|
|
38
|
Lào Cai
|
2
|
2
|
2
|
318
|
|
318
|
41.500
|
|
41.500
|
|
39
|
Long An
|
2
|
1
|
2
|
250
|
|
250
|
25.202
|
|
25.202
|
|
40
|
Nam Định
|
3
|
5
|
1
|
1.002
|
86
|
16
|
32.400
|
25.800
|
6.600
|
|
41
|
Nghệ An
|
3
|
1
|
2
|
314
|
|
314
|
31.400
|
|
31.400
|
|
42
|
Ninh Bình
|
3
|
3
|
3
|
506
|
|
506
|
161.920
|
|
161.920
|
|
43
|
Ninh Thuận
|
3
|
1
|
5
|
640
|
180
|
460
|
227.550
|
54.000
|
173.550
|
|
44
|
Phú Thọ
|
6
|
6
|
6
|
1.599
|
99
|
1.500
|
559.650
|
30.459
|
529.191
|
|
45
|
Phú Yên
|
5
|
2
|
4
|
32
|
6
|
26
|
102.750
|
12.400
|
90.350
|
|
46
|
Quảng Bình
|
5
|
3
|
2
|
660
|
|
660
|
|
122.500
|
122.500
|
|
47
|
Quảng Nam
|
9
|
0
|
9
|
1.500
|
0
|
1.500
|
450.000
|
0
|
450.000
|
|
48
|
Quảng Ngãi
|
7
|
3
|
4
|
955
|
|
955
|
392.000
|
|
392.000
|
|
49
|
Quảng Ninh
|
3
|
3
|
1
|
636
|
|
636
|
50.000
|
|
50.000
|
|
50
|
Quảng Trị
|
2
|
2
|
2
|
359
|
23
|
336
|
146.000
|
8000
|
138.000
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
1
|
2
|
1
|
36
|
|
36
|
14.300
|
|
14.300
|
|
52
|
Sơn La
|
26
|
|
26
|
5.962
|
936
|
5.026
|
1.590.200
|
7.020
|
1.583.180
|
3.032
|
53
|
Tây Ninh
|
3
|
1
|
2
|
264
|
|
264
|
56.115
|
|
56.115
|
176
|
54
|
Thái Bình
|
2
|
2
|
2
|
263
|
48
|
215
|
116.545
|
8.460
|
108.085
|
|
55
|
Thái Nguyên
|
4
|
4
|
2
|
1.284
|
|
1.284
|
30.000
|
|
30.000
|
|
56
|
Thanh Hóa
|
8
|
7
|
6
|
1.416
|
|
1.416
|
680.000
|
|
680.000
|
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
3
|
3
|
|
435
|
|
435
|
186.697
|
|
186.697
|
|
58
|
Tiền Giang
|
3
|
3
|
3
|
700
|
|
700
|
216.950
|
|
216.950
|
|
59
|
Trà Vinh
|
1
|
|
1
|
58
|
|
58
|
22.040
|
|
22.040
|
|
60
|
Tuyên Quang
|
8
|
3
|
5
|
1.623
|
|
1.623
|
446.180
|
|
446.180
|
|
61
|
Vĩnh Long
|
1
|
1
|
1
|
60
|
|
60
|
25.000
|
|
25.000
|
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
3
|
3
|
3
|
344
|
|
344
|
103.200
|
|
103.200
|
|
63
|
Yên Bái
|
6
|
1
|
5
|
945
|
|
945
|
160.500
|
|
160.500
|
|
64
|
Cty TTHH ĐA Hà Nội
|
5
|
5
|
|
450
|
|
450
|
78.000
|
|
78.000
|
|
|
Tổng
|
294
|
162
|
270
|
50.592
|
3.438
|
46.254
|
11.723.907
|
1.242.481
|
10.726.426
|
3.930
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |