Allium fistulosum L



tải về 1.22 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.22 Mb.
#15641
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




 

HEDYOTIS CAPITELLATA Wall. ex G.Don var. MOLLIS Pierre ex Pitard


 

RUBIACEAE






DẠ CẨM, loét mồm, đứt lưỡi, ngón cúi, ngón lợn, chạ khẩu cắm (Tày), sán công mía (Dao).




MÔ TẢ:

Cây cỏ, leo bằng thân quấn. Thân hình trụ, phình ra ở các đốt. Lá mọc đối, mặt trên lục sẫm, mặt dưới nhạt. Lá kèm hình sợi. Hoa trắng hoặc trắng vàng mọc thành xim tán ở kẽ lá hoặc đầu cành. Quả nhỏ, chứa nhiều hạt. Toàn cây có lông mịn. Thứ thân màu tím được dùng nhiều hơn.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5-7.

PHÂN BỔ:

Cây mọc ở ven rừng, đồi... các tỉnh trung du và miền núi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Thân, cành mang lá. Thu hái quanh năm, tốt nhất vào mùa hè, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Toàn cây chứa alcaloid, saponin, tanin.

CÔNG DỤNG:

Chữa đau loét dạ dày, ợ chua. Ngày 20-40g, dạng thuốc sắc, bột, cao. Chia 2 lần uống lúc đâu hoặc trước bữa ăn. Cao lỏng dạ cẩm trộn mật ong bôi chữa lở loét miệng lưỡi. Chữa vết thương, làm chóng lên da non: lá tươi giã đắp.










 

HEMEROCALLIS FULVA L.

 

HEMEROCALLIDACEAE






HOA HIÊN, huyên thảo, kim châm, hoàng hoa thái, phắc chăm (Tày), rau huyên.




MÔ TẢ:

Cây cỏ, sống nhiều năm, có nhiều rễ củ. Lá hình dải hẹp, mọc xoè ra hai bên. Hoa hình loa kèn, màu vàng cam, 6-10 cái mọc trên một trục hoa phân nhánh. Quả hình 3 cạnh. Hạt màu đen bóng.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5-9.

PHÂN BỔ:

Cây nhập trồng làm cảnh.

BỘ PHẬN DÙNG:

Rễ củ, lá và hoa. Rễ củ và lá thu hái quanh năm, phơi hay sấy khô. Lá dùng tươi. Hoa hái lúc chớm nở, phơi hoặc sấy nhẹ đến khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Hoa chứa protein, chất béo, đường khử, vitamin A,C, các acid amin : adenin, cholin, arginin, ngoài ra còn có iodin. Rễ củ có asparagin.

CÔNG DỤNG:

Chữa sốt, viêm đại tràng, lỵ, phù thũng, tiểu tiện khó, đái ra sỏi, sưng vú, chảy máu, đổ máu cam, nôn ra máu, viêm khớp. Ngày dùng 6-12g rễ hoặc 30-50g hoa, sắc hoặc ép tươi lấy nước uống. Dùng ngoài, giã nát rễ hoặc lá tươi đắp lên chỗ sưng đau.










 






 

SMILACAEAE






KHÚC KHẮC, dây kim cang, củ cun, kim cang mỡ, dây nâu.




MÔ TẢ:

Cây leo, thân già hóa gỗ, không gai. Lá hình trứng, gốc hơi hình tim, mọc so le, có cuống dài, mang tua cuốn. Cụm hoa hình tán, mọc ở kẽ lá, có cuống dài. Hoa màu hồng hoặc điểm chấm đỏ gồm hoa đực và hoa cái riêng biệt. Quả hình cầu, đường kính 8-10mm, khi chín màu đen , có 2-4 hạt hình trứng.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5-10.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang ở các tỉnh miền núi và trung du.

BỘ PHẬN DÙNG:

Rễ củ. Thu hái vào mùa hạ. Phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Rễ củ chứa saponin, tanin, chất nhựa.

CÔNG DỤNG:

Chống viêm, chống dị ứng. Chữa thấp khớp, đau xương, đau lưng, đau khớp, mụn nhọt, tràng nhạc, lở ngứa, giang mai, ngộ độc thuỷ ngân. Ngày dung 15-30g dạng thuốc sắc, cao nước hoặc thuốc bột , viên.










 

HIBISCUS MUTABILIS L.

 

MALVACEAE






PHÙ DUNG, mộc liên, mộc phù dung, boóc đao (Tày).




MÔ TẢ:

Cây bụi hoặc dạng gỗ nhỏ, cao vài mét. Cành non có lông. Lá mọc so le, có cuống dài, 5 thuỳ nông, mép khía răng, nhiều lông ở mặt dưới. Gân lá hình chân vịt. Hoa to, đơn hay kép, mọc riêng lẻ ở kẽ lá hoặc đầu cành, màu trắng sau chuyển màu hồng. Quả hình cầu, có lông. Hạt hình trứng, có lông dài.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 9-11.

PHÂN BỔ:

Cây được trồng làm cảnh ở nhiều nơi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Lá và hoa. Lá thu hái quanh năm. Hoa hái khi đã nở. Dùng tươi.

CÔNG DỤNG:

Chữa mụn nhọt, đinh râu : lá và hoa khô tán nhỏ, thêm nước chè đặc, trộn đều, đắp, làm mụn chóng vỡ mủ. Còn chữa lở ngứa, viêm tử cung, khí hư, sưng vú, viêm thận và bàng quang, bí tiểu tiện, nhiễm trùng. Ngày 5-20g dạng thuốc sắc uống.










 



HOLARRHENA ANTIDYSENTERICA (Roxb.)Wall. ex G. Don.

 

APOCYNACEAE






MỨC HOA TRẮNG, mộc hoa trắng, thừng mực lá to, sừng trâu, mộc vài (Tày), xi chào (K'ho), hồ liên.




MÔ TẢ:

Cây gỗ, có thể cao tới hơn 10m; vỏ thân màu nâu, có nốt sần. Cành non có lông. Lá hình bầu dục to, gần như không cuống, mọc đối. Hoa màu trắng, mọc thành xim ngù ở kẽ lá hay đầu cành. Quả gồm hai đại, dài, mọc cong vào nhau. Hạt nhiều, màu nâu, có túm lông màu trắng ở đầu. Toàn cây có nhựa mủ.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 4-5; Quả: Tháng 6-9.

PHÂN BỔ:

Cây mọc hoang ở các tỉnh.

BỘ PHẬN DÙNG:

Vỏ cây. Thu hái hái vào tháng 2-3. Phơi hoặc sấy khô. Còn dùng hạt.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Trong vỏ thân có chứa Alcaloid: conessin, norconessin, conessimin, isoconessimin, kurchin, conimin, conamin, conkurchin, holarrhin, holarrhimin. Các chất khác: gôm, nhựa, tanin, triterpen alcol, lupeol và β-sitosterol.

CÔNG DỤNG:

Chữa lỵ amip. Liều dùng 1 ngày: vỏ cây khô 3-10g, hoặc hạt 3-6g, dưới dạng bột, cồn thuốc hoặc cao lỏng. Còn dùng dưới dạng alcaloid toàn phần, hoặc conessin. Dùng ngoài vỏ cây hoặc lá nấu nước tắm chữa ghẻ. Vỏ rễ giã ngâm rượu cùng với rễ hoè bôi ghẻ.










 

HOMALONEMA OCCULTA (Lour.) Schott

 

ARACEAE.






THIÊN NIÊN KIỆN, sơn thục, ráy hương, bao kim, vắt vẻo, vạt hương (Tày), t’rao yêng (K’ho), duyên (Ba Na), hìa hẩu ton (Dao).




MÔ TẢ:

Cây cỏ, sống nhiều năm. Thân rễ hình trụ, dài, mặt cắt có xơ cứng. Lá to, hình mũi tên, gốc hình tim, có bẹ. Cụm hoa hình bông mo. Hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới; hoa không có bao hoa. Quả mọng, khi chín màu đỏ. Toàn cây có tinh dầu thơm, nhất là ở thân rễ.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 4- 8.

PHÂN BỔ:

Cây mọc gần bờ suối, dưới tán rừng ẩm, có ở hầu hết các tỉnh miền núi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Thân rễ. Thu hái vào mùa thu - đông. Cạo sạch vỏ ngoài, chặt thành đoạn, phơi hoặc sấy khô. Còn dùng lá tươi.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Thân rễ chứa tinh dầu gồm linalol là thành phần chủ yếu,- terpineol và linalyl acetat, sabinen, limonen, aldehyd propionic và acid acetic.

CÔNG DỤNG:

Chữa thấp khớp, đau nhức xương, tê bại, đau dạ dày, khó tiêu, đau bụng kinh: ngày 6- 12g thân rễ dạng thuốc sắc, rượu thuốc hoặc cao. Dùng ngoài, thân rễ tươi ngâm rượu xao bóp chữa đau nhức, hoặc lá tươi giã đắp chữa nhọt, hơ nóng buộc lên trán chữa đau đầu. Bột thân rễ trị sâu, nhậy.













HOUTTUYNIA CORDATA Thunb.

 

SAURURACEAE.






DIẾP CÁ, lá giấp, rau giấp, tập thái, ngư tinh thảo, cù mua mía (Dao), co vầy mèo (Thái), rau vẹn, phjăc hoảy (Tày).




MÔ TẢ:

Cây cỏ, cao 20- 40cm. Thân màu lục hoặc đỏ tía. Lá mọc so le, hình tim, có bẹ, khi vò có mùi tanh như cá. Hoa nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, họp thành bông có 4 lá bắc màu trắng nom như một chiếc hoa riêng lẻ. Hạt hình trái xoan nhẵn.

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 5- 7.

PHÂN BỔ:

Cây mọc trên đất ẩm trong thung lũng, ven suối, bờ mương. Phân bố khắp các tỉnh miền núi.

BỘ PHẬN DÙNG:

Cả cây, bỏ rễ. Thu hái quanh năm. Dùng tươi.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Cả cây chứa tinh dầu: methylnonyl ceton, myrcen, D-limonen, -pinen, p-cymen, linalol, geraniol; alcaloid: cordalin, flavon: quercitrin, lipid, acid hexadecanoic, acid decanoic…

CÔNG DỤNG:

Chữa lòi dom, sởi, đau mắt đỏ hoặc mắt nhiễm khuẩn mủ xanh, viêm ruột, kinh nguyệt không đều. Ngày 6- 12g cây khô hoặc 20- 40g cây tươi, dạng thuốc sắc hoặc giã nát vắt lấy nước, lọc uống. Lá tươi giã đắp chữa sưng đau, đau mắt. Lá còn được dùng làm rau gia vị.










 

HOVENIA DULCIS Thunb.

 

RHAMNACEAE.






KHÚNG KHÉNG, vạn thọ, chỉ cụ, kê trảo.




MÔ TẢ:

Cây gỗ nhỏ, cao 7- 10m. Cành non có lông và nốt sần. Lá mọc so le, có cuống dài, 3 gân tỏa từ gốc lá, mép khía răng nhọn. Hoa màu lục nhạt mọc thành xim ở kẽ lá hoặc đầu cành. Quả hình cầu, khi chín những nhánh con mang quả phồng to lên màu nâu hồng, vị ngọt, ăn được. Hạt tròn dẹt, màu đen.

MÙA HOA QUẢ:

Hoa: Tháng 6 -8; Quả: Tháng 9-11.

PHÂN BỔ:

Cây vốn mọc hoang nay được trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn.

BỘ PHẬN DÙNG:

Quả và nhánh con mang quả. Thu hái khi quả chín, phơi hoặc sấy khô.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Quả chứa đường glucosa, fructosa, sucrosa và muối kali nitrat, kali malat.

CÔNG DỤNG:

Thuốc bổ, giải độc, chữa ngộ độc rượu, tiểu tiện không thông, cơ thể gầy yếu, khát nước, khô cổ: ngày 3- 5g ngâm rượu uống.







Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương