AgroMonitor/Thị trường Cà phê
Tin NGÀY 08.11.2013
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Địa chỉ: P1604, Toà nhà 101 Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội
Tel: +84 4 66741395/Fax: +84 4 62730190 | Website: www.agromonitor.vn
Chuyên gia Phân tích
Nguyễn Thị Lan Hương/Phạm Văn Hanh
Điện thoại: 0968.255.152
Email: pvhanh.agromonitor@gmail.com
Thị trường thế giới
+ Trên sàn Liffe tại London, chốt phiên giao dịch đêm qua (07/11), giá cà phê Robusta tiếp tục có phiên tăng giá nhẹ. Cụ thể, giá Robusta giao tháng 11 tăng 6 USD/tấn, tương đương 0,42% lên mức 1.450 USD/tấn; giá giao tháng 1/2014 tăng 6 USD/tấn, tương đương 0,41% lên mức 1.460 USD/tấn; các kỳ hạn khác giá tăng trên 0,2%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London và cà phê Arabica trên thị trường New York, USD/tấn
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp
+ Trên sàn ICE tại New York, sau 3 phiên giảm liên tiếp, giá cà phê Arabica cũng có phiên phục hồi. Cụ thể, kỳ hạn giao tháng 12 tăng 2,41% lên mức 103,95 cent/lb (tương đương 2292 USD/tấn); kỳ hạn giao tháng 3 tăng 2,20% lên mức 106,9 cent/lb (tương đương 2357 USD/tấn); giá các kỳ hạn khác tăng trên 1,3%.
Diễn biến giá cà phê Robusta trên thị trường London, USD/tấn
Kỳ hạn/Ngày
|
07/11
|
06/11
|
05/11
|
04/11
|
01/11
|
Tháng 11/2013
|
1450
|
1444
|
1467
|
1479
|
1475
|
Tháng 1/2014
|
1460
|
1454
|
1476
|
1483
|
1489
|
Diến biến giá cà phê Arabica trên thị trường New York, cent/lb
Kỳ hạn/Ngày
|
07/10
|
06/10
|
05/10
|
04/10
|
01/10
|
Tháng 12/2013
|
103,95
|
101,50
|
103,45
|
103,7
|
105,55
|
Tháng 3/2014
|
106,90
|
104,60
|
106,5
|
106,8
|
108,6
|
+ Tại thị trường châu Âu, ngày 06/11, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia và cà phê Arabica của Brazil giảm lần lượt 1,56 cent/lb và 1,6 cent/lb so với ngày 05/11 xuống mức giá tương ứng 126,81 cent/lb và 100,49 cent/lb. Giá Robusta giảm 1,2 cent/lb xuống mức 74,52 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên thị trường châu Âu, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
06/11
|
05/11
|
04/11
|
01/11
|
31/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
126,81
|
128,37
|
129,04
|
131,18
|
130,35
|
Arabica của Brazil
|
100,49
|
102,09
|
102,56
|
104,70
|
104,17
|
Robusta
|
74,52
|
75,72
|
75,83
|
77,07
|
75,42
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO
+ Tại thị trường Mỹ, ngày 06/11, giá cà phê Arabica dịu nhẹ của Colombia giữ nguyên giá 122,5 cent/lb, không đổi so với ngày 05/11. Giá Arabica của Brazil và Robusta giảm 1,0 cent/lb xuống mức giá tương ứng 97,50 cent/lb và 82,33 cent/lb.
Diến biến giá cà phê trên thị trường Mỹ, cent/lb
Chủng loại/Ngày
|
06/11
|
05/11
|
04/11
|
01/11
|
31/10
|
Arabica dịu nhẹ của Colombia
|
122,50
|
122,50
|
122,75
|
121,50
|
122,50
|
Arabica của Brazil
|
97,50
|
98,50
|
98,75
|
98,50
|
98,50
|
Robusta
|
82,33
|
83,33
|
83,58
|
84,17
|
83,92
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICO
+ Theo số liệu mới nhất của ICE, tính đến ngày 7/11 tồn kho thuần cà phê Arabica tại các cảng của Mỹ và một số nước Châu Âu duy trì ở mức 2.708.923 bao (60 kg/bao), tương đương 162.535 tấn, giảm 275 bao so với ngày 06/11.
Tồn kho cà phê Arabica thuộc sàn Ice New York tại một số cảng đến ngày 07/11/2013, bao (1bao = 60kg)
Xuất xứ/Cảng
|
Antwerp (Bỉ)
|
Barcelona (Tây Ban Nha)
|
Hamburg/Bremen (Đức)
|
Houston (Mỹ)
|
Miami (Mỹ)
|
New Orleans
|
New York
|
Tổng
|
Brazil
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
234
|
0
|
234
|
Burundi
|
74.644
|
0
|
91.801
|
0
|
0
|
0
|
1.707
|
168.152
|
Colombia
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.523
|
5.528
|
Costa Rica
|
2.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.025
|
3.225
|
El Salvador
|
28.992
|
0
|
3.525
|
0
|
250
|
250
|
11.345
|
44.362
|
Guatemala
|
56.420
|
0
|
2.055
|
775
|
0
|
0
|
8.933
|
68.183
|
Honduras
|
523.174
|
550
|
40.533
|
47.315
|
30.984
|
4.982
|
125.334
|
772.872
|
India
|
62.650
|
0
|
34.408
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
98.658
|
Mexico
|
351.995
|
0
|
11.017
|
127.250
|
0
|
1.750
|
161.374
|
653.386
|
Nicaragua
|
168.324
|
0
|
500
|
0
|
0
|
0
|
4.470
|
173.294
|
Peru
|
382.934
|
0
|
94.757
|
18.050
|
0
|
50
|
86.116
|
581.907
|
Rwanda
|
59.518
|
0
|
21.256
|
0
|
0
|
0
|
300
|
81.074
|
Tanzania
|
1.457
|
0
|
2.909
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.366
|
Uganda
|
19.217
|
330
|
31.965
|
0
|
0
|
0
|
2.170
|
53.682
|
Tổng
|
1.731.530
|
880
|
334.726
|
193.390
|
31.234
|
7.266
|
409.897
|
2.708.923
|
*Nguồn: AgroMomitor tổng hợp theo ICE
+ Theo Hiệp hội Cà phê quốc gia Guatemala, trong tháng 10/2013, Guatemala đã xuất 80.771 bao cà phê loại 60kg, giảm 37,6% so với 129.471 bao trong cùng kỳ năm trước. https://www.agra-net.net/agra/international-coffee-report/analysis/trade/guatemala---october-2013-coffee-exports-drop-37.6--1.htm
+ Liên đoàn gieo trồng cà phê Colombia (Fedecafe) cho biết, trong tháng 10/2013. Colombia đã sản xuất 1,058 triệu bao cà phê loại 60kg, tăng 62% so vời cùng kỳ năm ngoái. https://www.agra-net.net/agra/international-coffee-report/analysis/trade/colombia---october-2013-coffee-production-rises-above-1-mln-bags--1.htm
Thị trường trong nước
+ Giá cà phê quả tươi tại khu vực Tây Nguyên hôm nay (08/11) duy trì mức giá ổn định so với hôm qua (07/11) dao động trong khoảng 5.500-5.800 đồng/kg. + Sáng nay (08/11), giá cà phê vối nhân xô tại khu vực Tây Nguyên tăng từ 200-300đồng/kg so với hôm qua (07/11) lên mức giá dao động trong khoảng 29.400 – 30.000 đồng/kg. Cụ thể, cà phê vối nhân xô tại Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai và Đắk Nông có mức giá lần lượt 29.600 đồng/kg; 29.400 đồng/kg; 29.800 đồng/kg và 30.000 đồng/kg. Giá cà phê nội địa sáng nay (08/11) tăng nhẹ do giá cà phê Robusta thế giới trên sàn London phiên đêm qua (07/11) có chút khởi sắc. Trong khi đó giá cà phê nhân xô Arabica có giá dao động từ 27.100-27.600 đồng/kg.
+ Giá cà phê xuất khẩu Robusta (R2, 5% đen vỡ) giao tại cảng TP.HCM theo giá FOB ngày 08/11 tăng 6 USD/tấn so với hôm qua (7/11) lên mức 1.460 USD/tấn theo giá giao tháng 1/2014 trên sàn Liffe tại London.
Tham khảo giá cà phê vối nhân xô tại các thị trường nội địa (VND/Kg) và giá xuất khẩu tại cảng TPHCM (USD/Tấn)
Ngày
|
08/11
|
07/11
|
06/11
|
05/11
|
04/11
|
Giá cà phê XK (FOB) (HCM)
|
1.460
|
1.454
|
1.476
|
1.483
|
1.490
|
Đắk Lăk
|
29.600
|
29.400
|
29.800
|
29.900
|
30.000
|
Lâm Đồng
|
29.400
|
29.100
|
29.700
|
29.800
|
29.900
|
Gia Lai
|
29.800
|
29.500
|
30.000
|
30.100
|
30.200
|
Đắk Nông
|
30.000
|
29.700
|
30.000
|
30.000
|
30.100
|
+ Giá thu mua cà phê Robusta của các công ty ngày hôm nay (08/11) tăng 100 đồng/kg so với hôm qua qua (07/11) lên mức giá 29.850 đồng/kg.
+ Giá cà phê vối nhân xô loại 2 tại TP.HCM có mức giá 30.150 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với ngày 07/11.
+ Giá cà phê vối nhân xô ký gửi tại kho hôm nay (08/11) tăng 100 đồng/kg lên mức giá 30.100 đồng/kg so với ngày 07/11.
+ Giá chào bán cà phê Robusta thành phẩm xuất khẩu ngày 08/11 tăng 6 USD/tấn so với ngày 07/11. Cụ thể, giá loại R2 (Scr13, 5% BB) – 1.480 USD/tấn, R1 (Scr16, 2% BB) – 1.540 USD/tấn và R1 (Scr18, 2% BB) – 1.570USD/tấn.
Tham khảo giá chào bán các chủng loại cà phê xuất khẩu, USD/tấn
|
R2 (Scr13_5% BB)
|
R1 (Scr16_2% BB)
|
R1 (Scr18_2% BB)
|
07/11
|
1480
|
1540
|
1570
|
07/11
|
1474
|
1534
|
1564
|
06/11
|
1489
|
1549
|
1579
|
05/11
|
1502
|
1562
|
1592
|
04/11
|
1509
|
1569
|
1599
|
*Nguồn: CSDL AgroMomitor
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |