Administrative Unit, Land and Climate


GiẢI thích thuẬt ngỮ, nỘi dung và phương pháp tính mỘt sỐ chỈ tiêu thỐng kê nông, lâm nghiỆp và thuỶ sẢn



tải về 4.43 Mb.
trang20/39
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích4.43 Mb.
#16562
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   39

GiẢI thích thuẬt ngỮ, nỘi dung và phương pháp tính mỘt sỐ chỈ tiêu thỐng kê nông, lâm nghiỆp và thuỶ sẢn

 

Nông nghiỆp



Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp gồm giá trị sản phẩm (kể cả sản phẩm dở dang) trồng trọt, chăn nuôi, giá trị dịch vụ phục vụ trồng trọt và chăn nuôi, giá trị các hoạt động săn bắt, thuần dưỡng thú và những dịch vụ có liên quan đến hoạt động này.

Cây lâu năm là loại cây trồng sinh trưởng và cho sản phẩm trong nhiều năm, bao gồm cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, dừa, cacao...), cây ăn quả (cam, chanh, nhãn...), cây dược liệu lâu năm (quế, đỗ trọng...).

Cây hàng năm là loại cây trồng có thời gian sinh trưởng và tồn tại không quá một năm, bao gồm cây lương thực có hạt (lúa, ngô, kê, mỳ...), cây công nghiệp hàng năm (mía, cói, đay...), cây dược liệu hàng năm, cây thực phẩm và cây rau đậu.

Sản lượng cây nông nghiệp gồm toàn bộ khối lượng sản phẩm chính của một loại cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp thu được trong một vụ sản xuất hoặc trong một năm của một đơn vị sản xuất nông nghiệp hoặc của một vùng, một khu vực địa lý.

Năng suất cây nông nghiệp là sản phẩm chính của một loại cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp thực tế đã thu được trong một vụ sản xuất hoặc trong một năm tính bình quân trên một đơn vị diện tích.

- Đối với cây hàng năm có hai loại năng suất:



Năng suất gieo trồng

=

Sản lượng thu hoạch

Diện tích gieo trồng




Năng suất thu hoạch

=

Sản lượng thu hoạch

Diện tích thu hoạch

- Đối với cây lâu năm có hai loại năng suất:

Năng suất cho sản phẩm

=

Sản lượng thu hoạch trên diện tích cho sản phẩm

Toàn bộ diện tích cho sản phẩm

 

Năng suất thu hoạch

=

Sản lượng thu được trên diện tích thu hoạch

Diện tích thu hoạch

Diện tích thu hoạch là chỉ tiêu phản ánh diện tích của một loại cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp trong năm cho sản lượng đạt ít nhất 10% mức thu hoạch của năm bình thường. Đối với cây hàng năm, diện tích thu hoạch bằng diện tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng. Đối với cây lâu năm, diện tích thu hoạch bằng diện tích cho sản phẩm trừ diện tích mất trắng.

Sản lượng lương thực có hạt gồm sản lượng lúa, ngô và các loại cây lương thực có hạt khác như kê, mì mạch, cao lương,... được sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này không bao gồm sản lượng các loại cây chất bột có củ.

Sản lượng lúa (còn gọi là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô sạch của tất cả các vụ sản xuất trong năm. Sản lượng lúa năm nào tính cho năm đó và không bao gồm phần hao hụt trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi ngoài đồng, hư hỏng trước khi nhập kho,...).

Sản lượng ngô là sản lượng ngô hạt khô sạch đã thu hoạch trong năm.

Sản lượng cây chất bột có củ gồm sản lượng sắn, khoai lang, khoai mỡ, khoai sọ, khoai nước, dong giềng và các loại cây chất bột có củ khác sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. Theo thông lệ quốc tế, cây chất bột có củ không xếp vào nhóm cây lương thực nên sản lượng của các loại cây này không quy đổi ra thóc để tính chung vào sản lượng lương thực có hạt như cách tính của Việt Nam trước năm 2000. Từ năm 2001 thống kê nông nghiệp Việt Nam cũng đã tính theo chuẩn mực quốc tế và không sử dụng chỉ tiêu sản lượng lương thực quy thóc như trước đây.

Tổng số trâu, bò là số trâu, bò hiện có tại thời điểm điều tra (gồm cả trâu, bò mới sinh 24 giờ trước thời điểm điều tra).

Tổng số lợn là số lợn hiện có tại thời điểm điều tra, gồm lợn thịt, lợn nái và đực giống (không kể lợn sữa).

Tổng số gia cầm là số gà, vịt, ngan, ngỗng tại thời điểm điều tra.

Lâm NghiỆp

Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp gồm giá trị trồng mới, nuôi dưỡng, chăm sóc, tu bổ, khoanh nuôi, cải tạo rừng, giá trị lâm sản khai thác, giá trị cây và hạt giống, giá trị các hoạt động bảo vệ rừng và các hoạt động dịch vụ lâm nghiệp khác thực hiện trong kỳ, giá trị những sản phẩm dở dang trong nuôi trồng rừng.

Rừng tự nhiên là rừng không do con người trồng, bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng đạt 1 hoặc cả 2 tiêu chuẩn sau:
(1) Rừng có trữ lượng gỗ bình quân từ 25m3 trở lên trên 1 ha; (2) Rừng có độ tán che > 0,3 (tổng diện tích tán cây > 30% diện tích rừng đó).

Diện tích rừng trồng là diện tích đất đã được trồng rừng kể cả diện tích đã thành rừng và diện tích mới trồng.

Sản lượng gỗ khai thác gồm gỗ tròn, gỗ nguyên liệu giấy, gỗ tận dụng, gỗ trụ mỏ, gỗ làm ván ép, gỗ làm tàu thuyền,... khai thác từ rừng trồng, rừng tự nhiên và từ cây lâm nghiệp trồng phân tán.

ThuỶ sẢn

Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản gồm giá trị hải sản khai thác; giá trị thuỷ sản khai thác tự nhiên trên sông, suối, hồ, đầm, ruộng nước; giá trị sản phẩm thủy sản nuôi trồng; giá trị sơ chế thủy sản; giá trị ươm nhân giống thủy sản và giá trị những sản phẩm thủy sản dở dang.

Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản là diện tích đã được sử dụng cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản, tính cả diện tích bờ bao; đối với diện tích ươm, nuôi giống thủy sản thì bao gồm cả những diện tích phụ trợ cần thiết như ao lắng lọc, ao xả. Chỉ tiêu này không bao gồm diện tích đất có mặt nước chuyên dùng vào việc khác nhưng được tận dụng nuôi trồng thuỷ sản như hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.

Sản lượng thủy sản là khối lượng sản phẩm của một loại hoặc một nhóm các loại thủy sản thu được trong một thời kỳ nhất định, bao gồm: sản lượng thuỷ sản khai thác, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

- Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng hải sản khai thác và sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm, ruộng nước,...

- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy sản thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thuỷ sản tạo ra.

Explanation of terminology, content and Methodology
of some statistical indicators on agriculture, forestry and fishing

 AGRICULTURE



Output value of agriculture refers to the value of farming and breeding products (including unfinished products) and services and value of such activities as hunting, taming and related services.

Perennial plants are those growing and giving products in many years, including perennial industrial plants (tea, coffee, rubber etc), fruit plants (orange, lemon, longan, etc), and perennial medical plants (cinnamon, etc).

Annual plants are those growing only within a year, including grain plants (rice, maize, millet, wheat, etc), annual industrial plants (sugar-cane, rush, etc), annual medical plants, and vegetables.

Production of agricultural crops is an indicator reflecting the total primary products of a certain agricultural crop or group of crops harvested in a season or an agricultural year by a production unit or a region.

Yield of agricultural crops refers to main product per one area unit of a certain agricultural crop or group of crops harvested in a season or an agricultural year on average planted area.

- There are two kind of yield of annual crops:



Sown yield

=

Harvested production

Sown area




Harvested yield

=

Harvested production

Harvested area

- Two kind of yield of perennial crops are:

Yield in productive area

=

Harvested production from productive area

Total productive area

 Harvested yield

=

Harvested production from harvested area

Total harvested area

Production of cereals is an indicator referring to total output of paddy, maize, and others such as wheat, millet, kaoliang, etc. produced in a given time, excluding production of root crops.

Harvested area refers to the total sown/planted area of a particular crop or group of crops in a reference season, from which the crop is gathered at least 10% of yield of ordinary season. For annual crops, harvested area is equal sown area minus non-harvested area; for perennial crops, it is equal the area in productive age minus non-harvested area.

Production of paddy is the dry clean paddy output of all crops in year. Output of a year is the harvest of the crop within the year, excluding loss during harvest, transport, and threshing, etc. (destroyed by mice, loss in fields, ruined before storing).

Production of maize is the output of dry clean maize harvested in year.

Production of root crops refers to the yield of cassava, sweet potatoes, winged yam, taro, edible canna, and other root crops produced in a given time.

According to the international classification, root crops are not classified into food crop group. Therefore, its production is not converted into paddy equivalently to add to production of grain crops as Vietnamese method applied upto the year 2000. Since 2001, Vietnamese statistic of agriculture has followed international standards so the indicator "food production equivalent to paddy" has not been applied any more.



Total cattle and buffaloes is the existing number of cattles and buffaloes at the enumeration time (including the newly born cattle 24 hours before the survey).

Total pigs is the existing number of pigs at the enumeration time, including pigs for pork, sow, and male pigs for seed (excluding sucking pigs).

Total poultry is number of chickens, ducks, perching ducks and goose at the enumeration time.

Forestry

Gross output of forestry includes value of such activities as newly growing, cultivating, fertilizing, improving, localized cultivating of forests, value of exploited forest products, value of plants and seeds, value of forest protection and other forestal services in a given period, and value of unfinished products of forest cultivation.

Natural forest is the one not planted by people, including production forest, protective forest and specially utilized forest. It must satisfy one or two standards: (1) Forest with the average wood reserve from 25 m3 to 1 ha and over; (2) Coverage of the forest > 0.3 (total area of coverage > 30% of the area of the forest).

Area of planted forest includes area with the forest and new afforestation.

Production of wood includes round wood; wood for making paper, ship, boats and wood for making other products acquired from planted forest, natural forest and from separate planted trees.

Fishing

Output value of fishing refers to value of exploited sea products, and aquatic products exploited naturally in rivers, ponds, lagoons, and water fields; value of roughly processed, cultivated and multiplicated seaproducts and value of unfinished seaproducts.

Area of water surface for the aquaculture refers to total area of water surface for aquaculture, including edge area, supplement area for breeding and hatchary area such as filtering ponds and letting out ponds. Area of aquaculture, however, excludes specializing water surface area such as of irrigation and hydroelectric lakes but still use for aquaculture.

Production of fishery refers to total production volume of one or a group of aquatic apecies harvested or caught in a given period, comprising production of fishery caught and production of aquaculture:

- Production of fishery caught includes production of catches from the sea, and from rivers, streams, lagoons, or ponds.



- Production of aquaculture includes all aquatic production from aquaculture.


59
Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế


Gross output of agriculture at current price by activity



 

 

Chia ra - Of which




Tổng số

Trồng trọt

Chăn nuôi

Dịch vụ




Total

Cultivation

Livestock

Service

Triệu đồng - Mill.dongs

2000

1.812.651

1.626.075

183.517

3.059

2005

4.880.595

4.452.042

426.273

2.280

2008

10.212.694

9.416.223

784.635

11.836

2009

10.619.402

9.325.109

1.281.584

12.709

2010

16.659.617

15.220.074

1.424.128

15.415

Cơ cấu (Tổng số = 100) - % Structure (%)

2000

100,00

89,71

10,12

0,17

2005

100,00

91,22

8,73

0,05

2008

100,00

92,20

7,68

0,12

2009

100,00

87,81

12,07

0,12

2010

100,00

91,36

8,55

0,09


60
Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá so sánh phân theo

ngành kinh tế

Output value of agriculture at constant 1994 prices by kind

of activity



 

 

Chia ra - Of which




Tổng số

Trồng trọt

Chăn nuôi

Dịch vụ




Total

Cultivation

Livestock

Service

Triệu đồng - Mill.dongs

2000

1.424.119

1.292.082

130.528

1.509

2005

2.746.177

2.557.154

187.073

1.950

2008

3.561.429

3.360.860

194.350

6.219

2009

3.713.388

3.381.062

325.924

6.402

2010

3.949.843

3.548.481

394.742

6.620

Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %

Index (Previous year = 100) - %

2005

106,36

109,51

102,54

128,29

2008

115,88

106,35

110,70

168,90

2009

106,44

100,60

167,70

102,94

2010

106,37

104,95

121,11

103,41

G
61
iá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá thực tế
phân theo nhóm cây trồng


Output value of cultivation at current prices by crop group


 

 

Trong đó - Of which




Tổng

Lương thực

Rau đậu

Cây công nghiệp

Cây công nghiệp

Cây ăn quả




số

Cereals

Vegetable bean

hàng năm

lâu năm

Fruits




Total

 

Annual industrial crops

Multi year crops

 

Triệu đồng - Mill.dongs

2000

1.626.075

87.427

38.160

24.854

1.282.074

58.174

2005

4.452.042

118.355

40.713

23.104

3.970.041

79.465

2008

9.416.223

266.399

90.779

15.740

8.432.035

168.697

2009

9.325.109

307.210

153.420

15.237

8.108.917

198.317

2010

15.220.074

272.195

109.153

13.178

13.863.986

191.925

Cơ cấu (Tổng số = 100) -%Structure (%)

2000

100,00

5,38

2,35

1,53

78,84

3,58

2005

100,00

2,66

0,91

0,52

89,17

1,78

2008

100,00

2,83

0,96

0,17

89,55

1,79

2009

100,00

3,29

1,65

0,16

86,96

2,13

2010

100,00

1,79

0,72

0,09

91,09

1,26



Каталог: 3cms -> upload -> ctk -> File -> NGTK
upload -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
upload -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
upload -> BỘ TÀi chính bộ TƯ pháP
upload -> Thủ tục: Đăng ký hợp đồng cá nhân đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài a Trình tự thực hiện
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> Industrial output value at constant prices by industrial activity Tỷ đồng Bill dongs
File -> Doanh nghiệp và CƠ SỞ SẢn xuất kinh doanh cá thể Enterprise and individual business establishment
File -> PHẦn IV các phụ LỤC
NGTK -> 178 Giá trị sản xuất công nghiệp Nhà nước do trung ương quản lý theo giá so sánh phân theo ngành công nghiệp

tải về 4.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   39




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương